HOA DUOC
1.
Fosinoprilat
( dạng có hoạt tính ) là sp of : (44)
Ø fosinopril
( tiền dược) sau khi thủy giải
2.
Fosinoprilat
( dạng có hoạt tính ) là sp of : (44)
Ø Thủy
phân phosinopril
3.
Chất
nào sau đây tá động hạ HA do tác động lên sự tổng hợp noradrenalin: (54)
Ø Methyldopa:
Cơ chế: methyl dopa ức chế sự decarboxyl hóa DOPA thành DOPAMIN → ↓ HA [nhóm
tác động lên tk giao cảm ]
Ø Guanethidine
tác động lên sự dự trữ & phóng thích noradrenalin [nhóm tác động lên tk giao cảm ]
Ø Bretylium
tosylate tác động lên sự dự trữ & phóng thích noradrenalin [nhóm
tác động lên tk giao cảm ]
Ø Clonidine
( chủ vận alpha 2) [nhóm tác động lên tk giao cảm ]
4.
Renin
được tiết khi:
Ø Lượng
máu đến thận giảm
Ø Natri/máu
giảm
Ø →
Kích thích hoạt động giao cảm → gây tăng tiết renin
5.
Alpha
ngoại biên & beta
Ø Alpha
1: co mạch → ↑HA
Ø Alpha
2: Ức chế sự giải phóng NE → ↓HA
Ø Beta1:
· →
tác động tim: ↑ nhịp tim, ↑ co
bóp, ↑ CO → ↑HA
· →
tác động hệ renin: ↑ tiết nenin→ ↑ chuyển angiotensinogen → AT I, nhờ tác động của
men chuyển ACE ATI → thành ATII → co mạch (→↑HA) & ↑ tiết aldosterol →↑ giữ muối +nước →↑
HA)
Ø Beta2:
tác động lên hí phế quản & các cơ trơn khác
→ gây dãn
6.
Định
lượng nifedipin bằng dd cerium sulfat sử dụng ferroin làm chỉ thị. PP định lượng
này dựa trên cơ sở PU hóa học nào:
Ø oxy hóa khử
7.
betablocker
chẹn chọn lọc thụ thể beta 1 trên cơ tim:
Ø metoprolol,
atenolol, Bisoprolol
Ø Ngoại
trừ: propranolol, timolol, nadolol, ( beta 1,2) labetalol (beta 1,2, alpha1)
8. Tác
dụng phụ phổ biến của các thuốc chẹn kênh calci (CCBS) nhóm
alkylphenylamin
(PAAS)( thuốc verapamil), galopamil, tiapamil...:
Ø táo
bón là tdp đặc trưng of nhóm này
9.
Các
nhóm thuốc chẹn kênh calci (CCBs): gắn
vào tiểu đơn vị alpha1 of kênh calci (vị trí N: các nifedipin, các DHPs. Vịt
trí D: ditiazem. Vị trí V: verapamil. Amlordipin: gắn vào D & V
Ø Nhóm
dihydropyridine (DHPs): hiện diện trên mạch
· đặc
tính: chọn lọc cao ở mạch máu với hoạt tính tối thiểu ở cơ tim & hệ
dẫn truyền tim
· Thuốc:
nifedipin, nicardipin, Nisodipin, felodipin,
Isradipin
Ø Nhóm
benzothiazepin:
· Đặc tính: Nhóm thế alkylaminnoalkyl ở N5
đóng vai trò quan trọng trong hoạt tính của BTZs, loại nhóm thế N5 bằng dealkyl hóa → bất hoạt hợp chất này
· Thuốc: Diltiazem được sử dụng dưới dạng
muối
· Sử dụng tương tự verapamil
Ø Nhóm Phenylalkylamins (PAAs)
· Thuốc: verapamil
10.
Esterase
là chất có hoạt tính sinh học là:
Ø Thủy
giải foscinopril ( tiền dược không có hoạt
tính- coo1 cấu trúc ester) → thành foscinolate ( có hoạt tính )
11.
foscinolate
( có hoạt tính ) là sản phẩm của
Ø foscinopril
( tiền dược không có hoạt tính) sau khi thủy giải
12.
Thuốc
nhóm ACE đường uống đầu tiên:
Ø Captopril
( có nhóm carboxylat ( ↑ tính thân nước → ↓ tác dụng )
13.
Thành
viên đầu tiên chất ức chế ACA nhóm dicarboxylat:
Ø
Enalapril
14.
Thuốc
nhóm ức chế ACE có cấu tạo:
Ø Dị
vòng 5 cạnh có N & nhóm carboxylic

15.
Thêm
dị vòng vào nhóm UC ACE nhằm?
Ø ↑
tính thân dầu →↑ tác dụng ( cho hoạt chất mạnh hơn)
Ø Nhận diện tiền chất nhóm ACE: cilazapril,
tradolapril, ramipril, Quinapril,
fosinopril, perindopril, imidapril
Ø Có
nhóm este vào cơ thể sẽ →esterase → dạng có hoạt tính
16.
Thuốc
UC men ACE không phải tiền dược:
Ø Captopril
Ø Enalapril
Ø Lisinopril
17.
Nhóm
ức chế men chuyển định tính dùng phổ IR:
Ø Có
2 đỉnh ( 1600-1800cm-1): xđ nhóm chức
18.
Định
lượng nhóm ỨC men chuyển:
Ø Pp
acid base MT nước nước ( dd chuẩn độ NaOH): ĐL
nhóm COOH
Ø PP
acid-base MT khan ( dd chuẩn độ acid percloric): ĐL Nitơ
Ø HPLC
19.
Tdp
đỏ da, mất vị ở captopril được cải thiện trên nhóm UC ACE: dicarboxylat: enalapril
bằng cách:
Ø Thêm
1 nhóm carboxylic vào công thức
20.
Dạng
tiền dược:
Ø Hầu
như không có tác động
Ø &
mang cấu trúc ester
21.
Định
lượng nhóm UC men chuyển = pp iodid – iodat với thuốc:
Ø Captopril
vì có nhóm HS: Sulphydryl
22.
Tác
dụng phụ của nhóm ức chế men chuyển ACE
gây đỏ da mất vị được cho là liên quan đến nhóm nào:
Ø Nhóm
HS: Sulphydryl
23.
Định
lượng enalapril maleate:
Ø PP
acid base MT nước ( dd chuẩn độ NaOH):
24.
SKLM
Ø Chỉ
xđ được 1-2 chất & chỉ định tính thôi
25.
HPLC:
dùng kiểm tạp chất liên quan
Ø Định
tính được nhiều chất, có thể địnd lượng 1 số chất
26.
Định
lượng enalapril dihydrat ( dạng ngậm 2
pt nước )
Ø PP
acid base MT khan ( dd chuẩn độ acid percloric)
27.
TDP
of nhóm ỨC men chuyển ACE
Ø Ho
khan ( xh 1-2 tuần sau uống thuốc)
Ø ↑
Kali huyết
Ø Mẫn
ngứa
Ø Suy
thận
Ø Mất
vị ( captopril)
28.
Tương
tác:
Ø Không
dùng + các muối kali, thuốc lợi tiểu giữ
kali ( vì thuốc làm tăng kali)
Ø Không
dùng + các thuốc an thần kinh do ức chế enzyme gan → ↑ nồng độ thuốc trong máu → vì có thể gây ↓ HA thế đứng
Ø Không
dùng + các NSAIDs & corticoid vì hấp thu Na+, K+ → làm ↓ tác dụng of thuốc
hạ HA
29.
Các
nhóm thuốc tác động lên hệ tim mạch
Ø Trị CHA
· Ức chế men chuyển (tđ lên hệ RAA)
· Kháng thụ thể angiotensin II (tđ
lên hệ RAA)
· Chẹn thụ thể beta-adrenergic
· ức chế dòng calci (CCBs)
· ức chế tk giao cảm
· dãn mạch trực tiếp
· lợi tiểu hạ HA
Ø nhóm chống loạn nhịp
Ø nhóm thuốc trị đau tắt
ngực
30.
tdp
ho khan phù mạch xảy ra ở nhóm ỨCMC ACE là do
Ø bradykynin
tăng
31.
Cơ
chế tác động of thuốc kháng thụ thể ATII ( AIIRAs):
Ø ỨC
sự co mạch & bài tiết aldosterone of angiotensin II do ngăn cản sự gắn AT
II vào receptor AT I để thể hiện tác động.
Ø AT I có nhiều ở cơ trơn mạch máu &
tuyến thượng thận
32.
Chất chủ vận (agonist)
tự nhiên:
|
Ø
Angiotensin II ( bản chất là protein)
Angiotensin II ( bản chất là protein)
33.
Chất
đối vận peptid (antagonist) đầu tiên:
Ø
Saralasin (chích ko
dùng uống)
34.
cấu
trúc thuốc kháng thụ thể angiotensin
Losartan ( chất đầu = đường uống)
Ø
Gốc
của 2 phenyl = 60 độ
Ø Tetrzol
tạo 1 gốc với phenyl kế cận
Ø Imidazole
& tetrazol cách nhau 1 khoản trong hệ biphenyl
Ø Nhóm
hydroxyl nằm xa biphenyl
35.
Thuốc
dạng tiền dược of nhóm ARB:
Ø Candesartan
Cilexetil ( có cấu trúc ester : COO), Olmesartan
medoxomil ,
36.
Tất
cả các sartan đều là dẫn chất chung nhất:
Ø tetrazolyl-N-(biphenyl)-imidazol
37.
Có
2 hệ:
Ø Hệ
giao cảm = trực giao cảm = adrenergic
Ø Đối
giao cảm = Phó giao cảm = cholinergic
38.
Chất
dẫn truyền tk trong hệ:
Ø giao cảm là: sợi tiền hạch tiết acetylcholin,
hậu hạch tiết(catecholamine) adrenalin
Ø Đối
giao cảm: tiền & hậu hạch đều tiết acetylcholin
39.
Hệ
Giao cảm gây (32)
Ø Tim:
( td lên beta1)→↑ hoạt động tim →
tim đập nhanh →↑HA
Ø Mạch
máu( sợi cơ trơn): (tđ alpha 1) → co thắt. (tđ beta 2)→ dãn
Ø Mạch
vành ( động mạch): (tđ alpha1 ) → co thắt. (tđ beta 2)→ dãn
Ø Phế
quản: (tđ lên beta 2) → gây dãn
Ø Cơ
tiêu hóa: (tđ lên alpha 1) → dãn. (tđ
beta 2)→ co thắt
Ø Tử cung: (td lên alpha1 & beta 2) → co thắt.
(tđ beta 2)→ dãn
Ø Sự
tiết insulin: (td lên alpha1 , beta 1
& beta 2) )→ giảm
40.
Nhóm
chẹn thụ thể beta ( beta blocker):
Ø Chẹn beta 1 (→ ↓ nhịp tim, ↓ co bóp
cơ tim → ↓ HA ) + 2 ( co thắt PQ → gây suyễn)
· Propranolol,
timolol, Nadolol
Ø Chẹn beta 1: → ↓ nhịp tim, ↓ co bóp
cơ tim → ↓ HA
· Atenolol,
metoprolol, bisoprolol, betaxolol
· Dẫn
chất & các chất tương đồng phenylethanolamin: (49)
Isoprenalin
( isoproterenol), dicloisoprenalin, pronethalol,
Chất đối vận mạnh
· Chất
tương đồng aryloxypropanolamin (N – isopropyl )
Propranolol,
pindolol, befunolol, betaxolol, metoprolol atenolol, (prồpin bébé mét à)
· Chất
tương đồng aryloxypropanolamin (N – terbutyl )
nadolol,
Timolol, tertatolol, carteolol (
na tỉ tê car)
41.
Thuốc
nào có cấu trúc là dẫn chất của aryloxypropanolamin (N-isopropyl ) (49 )
Ø Propranolol,
Ø pindolol,
Ø befunolol,
Ø betaxolol,
Ø metoprolol
Ø atenolol,
(prồpin bébé mét à)
42.
Thuốc
nào có cấu trúc là dẫn chất của aryloxypropanolamin (N-terbutyl ): (49)
Ø nadolol
Ø timolol
Ø tertatolol
Ø carteolol
(
na tỉ tê car)
43.
chất
đối vận có cấu trúc peptid lên thụ thể angiotensin II đầu tiên là (46)
Ø saralasin
44.
thuốc
chẹn kênh calci (CCBS) có cấu trúc dihydropyridin (DHP): (51)
Ø Nifedipin, nicardipin, nisoldipin, felodipin, isradipin,
45.
các
betablocker CCĐ đối với bệnh nhân có bệnh lý nào?
Ø hen
suyễn
46.
metoprolol
có tác dụng do: (49)
Ø có
cấu trúc phù hợp với receptor beta-adrenergic
Ø (cơ
chế tác động: có cấu trúc tương đồng với noradrenalin- tranh chấp với
norepinephrin trên receptor beta 1 & beta 2. chủ yếu là beta 1 có ở cơ tim
làm mất sự hoạt hóa trên các receptor này - gây giảm co bóp cơ tim - hạ tần số tim, hạ HA)
47.
Chất
có tác dụng làm giảm huyết áp tác nhân chẹn hạch: (53)
Ø trimethaphan
48.
tác
động lên tk giao cảm: (53 )
Ø ah
đến sự dự trữ & phóng thích NE:
· guanethidin
· bretylium
tosylat
Ø tác
động sinh tổng hợp NE
· methyldopa
Ø tác
động lên thụ thể alpha-adrenergic:
· clonidin(
chủ vận alpha 2)
· phenoxybenzamin,
phentolamin, prazocon, tetrazocin, doxazocin (đối vận thụ thể alpha)
Ø tác
động tác nhân chẹn hạch:
· trymethaphan
49.
tác
dụng phục đặc trưng of nhóm UC men chuyển
Ø ho
khan
50.
Nhóm
kháng thụ thể angiotensin II có ưu điểm hơn nhóm UC men chuyển:
Ø không làm ứ động bradikynin nên không gây
ho dai dẳng
51.
cơ
chế tác động của nhóm chẹn thụ thể beta là: (49)
Ø cấu
trúc tương tự Noradrenalin nên cạnh tranh với receptor beta 1,2 ( chủ yếu là
beta 1)
52.
Các
thuốc nhóm chẹn thụ thể beta khi sử dụng đặc biệt chú ý:
Ø hen
suyễn
53.
thuốc
nào sau đây là thuốc tác động chọn lọc trên thụ thể beta 1 (48)
Ø metoprolol, atenolol, bisoprolol, betaxolol...
54.
thuốc
chẹn kênh calci (CCBS) không dihydropyridin (DHP): (51)
Ø
verapamil (phenylalkylamine-PAAS)
verapamil (phenylalkylamine-PAAS)
Ø Nifedipin,
nisodipin, nicartidin, felodipin, amlodipin, (DHP)
55.
cấu
trúc of nhóm DHP (51)
Ø sự
thay thế tại N1 cũng sẽ làm giảm hoạt tính of chất tương đồng DHP
56.
Cấu
trúc amlodipin so vớn nifedipin tạo nên khác biệt gì (52)
Ø TG bán thải dài hơn nên dùng 1 ngày 1 lần
57.
thuốc
chẹn calci & chỉ định phù hợp
Ø verapamin,
Diltiazem: chẹn trên tim: trị CHA có nhịp tim nhanh (RLN trên thất( rung nhĩ,
cuồng động nhĩ, nhịp nhanh kịch phát trên thất), tăng HA, đau thắt ngực
Ø nifedipin:
chẹn trên mạch
58.
nhức
đầu chống mặt, dãn mạch cấp tính, đỏ bừng (fushing), tim đập nhanh: (66)
Ø nhóm thuốc chẹn kênh calci (CCBS) không
dihydropyridin (DHP): nifedipin, amlordipin...
59.
thuốc
mê đường tiêm sử dụng trong phẩu thuật ngắn & khởi mê nhanh
Ø natri
thiopental
60.
để
hoàng chỉnh công thức hóa học diazepam ( các benzodiazepin chính) hãy chọn lựa
các nhóm thế X & R3 cho phù hợp: (79) xem hình
Ø chất:
seduxen:
DCI
|
Biệt
dược
|
X
|
R1
|
R2
|
R3
|
Diazepam
|
Seduxen
|
Cl
|
CH3
|
H
|
Phenyl
|
Oxazepam
|
Seresta
|
Cl
|
H
|
OH
|
phenyl
|
61.
để
điều trị tăng HA có thể tác động vào.....(42)........( HA = cung lượng tim x sức
cản ngoại biên
Ø giảm
sức cản ngoại biên : (sức cản ngoại biên xơ vữa ĐM)
Ø giảm
cung lượng tim
Ø giảm
thể tích tuần hoàn
Ø giảm lưu lượng tim ( tăng lưu lượng tim: suy thận)
Ø ngoại trừ :
làm chậm nhịp tim
62.
thuốc
nào thuộc nhóm UC men chuyển
Ø đôi
( PRIL): gây ho khan
63.
thuốc
chẹn calci (CCBS) không dihydropyridin (DHP):
Ø diltiazem (benzothiazepen), verapamil (
phenylalkylamin)- PAAS
64.
thuốc
thuộc nhóm chẹn calci CCBS thuộc dihydropyridin DHP)
Ø Nifedipin...
65.
cấu
trúc trúc hh of chất sau có tên là
Ø catopril
(có nhóm HS: sulfydryl gây tdp đỏ da, mất vị)
Ø enalapril
Ø enalapril
Ø metoprolol
Ø diltiazem
66.
trong
tất cả các chất sau, chất nào được sử dụng như là tiền dược
Ø chọn
hình c sgk
67.
có
thể định lượng captopril = pp
Ø iodid-
iodat vì có nhóm SH
68.
dạng
sử dụng của enalapril trong thực tế la
Ø muối
maleate
Ø dihydrat
( ngậm 2 pt nước)
69.
đđ
tốt khi sdụng thuốc UC men chuyển trong lâm sàng
Ø công
hiệu rất mạnh mặc dù có nhiều TDP
Ø TDP:
tăng Kali huyết
· ho
khan do bradykini
· mẫn
ngứa
· mất
vị
· suy
thận cấp
70.
phát
biểu đúng về liên quan cấu trúc tác động thuốc đối kháng calcil CCBS nhóm
dihydropyridin (DHP)(51)
Ø vòng
dihydropyridin thay bằng vòng pyridin hay piperidin làm giảm hoạt tính?
Ø vòng
dihydropyridin không cần thiết cho hoạt tính?
Ø sự
thay thế H trên N1 làm giãm tăng hoạt tính?
Ø vòng
phenyl ở C4 thay = cycloakyl làm tăng hoạt tính?
71.
thuốc
tác động lên thụ thể alpha adreneric
trong cấu trúc có nhân imidazol
Ø xylometazolin,
tetrahydrozolin, oxitazolin, naphazolin, clonidin
Ø phentolamin
Phentolamin, một dẫn chất
imidazolin, là một thuốc đối kháng cạnh tranh alpha - adrenergic, có ái lực giống
nhau với những thụ thể alpha1 và alpha2
Ø ngoại trừ Prazosin Hydrochloride là một dẫn chất piperazine tổng hợp.
72.
beta
blocker được sử dụng điều trị dưới dạng đồng phân đơn lẻ (-S)
Ø timolol
73.
phát
biểu về sự gắn kết của losartan với thụ thể AT 1 ngoại trừ: (46) xem hình
Ø nhánh butyl định vị phía trên biphenyl
Ø imidazol
& tetrazol cách nhau 1 khoảng trong hệ biphenyl
Ø hai
góc phenyl trong cấu trúc tạo với nhau 1
gốc 90 độ (6O độ) ( ngoại trừ)
Ø nhóm
hydroxyl nằm xa biphenyl
74.
Các thuốc đối
kháng thụ thể angioensin II có cấu trúc tetrazolyl N-(biphenyl)-imidazol, ngoại
trừ (47)
|
Ø candesartan
Ø losartan
Ø irbesartan
Ø temisartan không có xem hình sách
47
75.
trong
cấu trúc chung của thuốc chẹn beta blocker phần aryl có thể là, ngoại trừ (49)
hình
Ø benzen
Ø dị
vòng thơm
Ø cyclohexan
Ø naphatalen
76.
cho
X có cấu trúc ( hình trang 45: lisinopril ) phát biều đúng là (44)
Ø
thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II ( UC men
chuyển)
Ø định
lượng X bằng pp đo nitrit ( acid base MT
nước,
acid base MT khan, HPLC)
Ø phổ
ir cho 4 tín hiệu tại vùng 1600-1800cm-1 (2 đỉnh )
Ø kiểm
tạp chất lien quan đến X bằng HPLC
77.
tDP
of captopril of captopril: đỏ da mất vị liên quan đến nhóm cấu trúc hh nào?
(44) hình
Ø sulphydryl
(SH)
78.
thuốc
trị CHA làm giãn động mạch lẫn tĩnh mạch (56)
Ø Natri
nitroprusiat
79.
tại
sao khi dùng thuốc UC men chuyển trong trị CHA lại gây tdp ho khan
Ø Men
chuyển trong cơ thể có chức năng:
· HA: chuyển angiotensin I ( không hoạt
tính) thành angiotensin II ( có hoạt tính:
co mạch gây tăng HA
tăng
tiết aldosterol gây tăng HA
· Phổi:
phân hủy badykinin ( tác nhân gây ho khan)
Ø Khi
uống thuốc UC men chuyển ngoài việc hạ HA nó còn ngăn cản sự phân hủy badykinin GÂY gây ho khan
80.
Dựa
vào cấu trúc hh- giải thích tại sao amlordipin besilate có t 1/2 dài hơn
nifedipin (52)
Ø Amlodipine
có khả năng thân dầu tương tự nifedipin trung tính, nhưng khi được đưa vào thêm
1 nhóm base vào phân tử → làm gia tăng t1/2 (35h), giảm thanh thải → cho phép sử
dụng liều 1 lần / ngày so với 2-3 lần của
nifedipin
81.
DHP:
Ø Thay vòng phenyl = cycloalkyl:
· Có
thể làm giảm hoạt tính
Ø Thay vòng phenyl bằng dị vòng thơm:
· Có
thể làm tăng độc tính
Ø Nhóm alkyl nhỏ như methyl tại C2
& C6:
· có thể đóng góp vào hoạt tính of
DHP
· trong khi H & phenyl ở vị trí này
Làm
giảm hoạt tính
82.
DHPs
mất hoạt tính mạnh khi:
Ø độ thân nước tăng
83.
Giải
thích cơ chế tác động hạ HA của methidopa:(54)
Ø tác
động lên sự tổng hợp noradrenalin: methyldopa ức chế sự decarboxyl hóa dopa
thành dopaminè hạ HA
84.
captoril
định lượng = pp iodid iodat. trong khi enalapril khong áp dụng vì: (44)
Ø enalapril không có nhóm SH trong cấu trúc
85.
tiapamil
được cho là hiệu quả hơn các thuốc chẹn calci khác trong nhồi máu cơ tim cấp vì
sao (52)
Ø do
tăng tính thân nước (Sự
thêm vào 2 nhóm SO2 phân cực cao trong tiapamil làm gia tăng tính thân nước 3 lần so với
verapamil )
86.
Cấu trúc sau thuộc
nhóm nào? (20) hình ( 20. Metopimazine: kháng dopamine có cấu trúc
phenothiazine)
Ø cyclizine
Ø phenothiazin
Ø benzodiazepin
Ø aminoethanol
87.
cấu trúc này thuộc
nhóm nào? (20) hình
Ø cyclizine
Ø phenothiazin
Ø
benzodiazepin
benzodiazepin
Ø aminoethanol
88.
Để
có tác dụng an thần, R phải là
Ø
-CH2-CH2-N(CH3)2
Ø -CH2-CH2-CH2-N(C2H5)2
Ø -CH2-CH2-N(C2H5)2
Ø (CH2)2-CH2-N(CH3)2
89.
dimenhydrinat
có hàm lượng diphenhydramin tối thiểu là
Ø 55%
90.
Để hoàn chỉnh
công thức hóa học diazepam, hãy lựa chọn các nhóm thế X & R3
Ø X
= Br & R3 = 2clorophenyl
Ø
X = Cl & R3 = phenyl
X = Cl & R3 = phenyl
Ø
X = Cl & R3 = clorophenyl
X = Cl & R3 = clorophenyl
Ø
X = NO2
& R3 = phenyl
91.
Phương pháp định
lượng barbiturate có thể áp dụng cho đa
số các phòng kiểm nghiệm với độ chính xác cao:
Ø chuẩn
độ bằng phương pháp brom tạo kết tủa
vàng
Ø chuẩn độ acid-base thừa trừ trong môi trường nước
Ø chuẩn độ acid-base trong môi trường khan
(
đo brom, đo acid, đo bạc)
Ø
chuẩn độ bạc kế tạo tủa AgCl,sấy khô rồi cân
chuẩn độ bạc kế tạo tủa AgCl,sấy khô rồi cân
92.
Để có tác dụng gây ngủ mạnh,các yêu cầu về cấu
trúc thích hợp cho các
dẫn chất barbiturate như sau:(hinh trang 82)

Ø Chỉ một nhóm thế R3-CH3 các nhóm
khác là H ( an thần, gây ngủ)
Ø Đồng thời cả 2 nhóm thế R1,R2 đều
là gốc phenyl ( →↑ tác động chống co giật)
Ø Chỉ có nhóm thế R3 là gốc phenyl và các nhóm thế khác là H ( mấ tác động)
Ø Có
2 nhóm thế R1,R2 là mạch hydrocarbon, có 1-5 C, tốt nhất
hydrocarbon chưa no
F Thay O = S: → thiobarbital: td
gây ngủ, an thần, chống co giật, gây mê
F R1,R2: alkyl
( no, chưa no, aryl, vòng…)
F R3: methyl,
H
→ Thay H bằng các nhóm thế khác nhau R1,R2,R3→
thu dẫn chất barbital có tác động an thần, gây ngủ
→ R1,R2:
alkyl ( no, chưa no, aryl, vòng…)
→ R3: methyl, H
F R1, R2:
Nhóm thế R1, R2 phải là các chuỗi hydrocarbon
Mạch
từ 1-5 C: có td làm ↑ hoạt tính
Mạch
chưa no:
hoạt tính ↑
Mạch
5 C: → tác dụng
gây ngủ giảm ( có thể gây co giật)
R3
là gốc pheny: →
Mất Tác động gây ngủ
Nhóm
thế R1,R2 là
phenyl: →↑ tác động chống co giật
F R3:
CH3:
→ gây ngủ mạnh
Nếu
thế trên cả 2N bằng nhóm methyl (CH3):
→ gây co giật→ không dùng trị liệu
O
thay bằng S: → tác động mạnh & cực ngắn → dùng
trong gây mê
93.
Beta-blocker
chẹn chọn lọc thụ thể beta 1 trên cơ tim
Ø Atenolol
94.
Cho Z có cấu
trúc như sau ( hình valsartan 47) Dựa vào nhóm chức carboxylic trong cấu trúc
pp định lượng thích hợp là
Ø
Pp đo nitrit
Pp đo nitrit
Ø MT
khan – dd chuẩn độ là tetrabutyl
amonium hydroxyd [(C4H9)4NOH]
Ø Đo
quang phổ UV
Ø MT
khan – dd chuẩn độ là acid percloric
95.
Chất
nào sau đây tác động hạ HA tác động lên sự dự trữ & phóng thích
noradrenalin
Ø Trimethaphan
( lên hạch)
Ø Bretylium tosylate , guanethidine
Ø Clonidine
chủ vận alpha 2
Ø Đối
vận thụ thể alpha: phenoxybenzamin,
phentolamin, prazocin, tetrazocin, doxazocin
Ø Methyl
dopa ( sự tổng hợp noradrenalin)
96.
tDP đỏ da mất vị tương tự như L-penicillamin liên quan đến nhóm cấu hóa học nào sau đây of captopril
tDP đỏ da mất vị tương tự như L-penicillamin liên quan đến nhóm cấu hóa học nào sau đây of captopril
Ø
sulphydryl (-SH) ( hình
43)

97.
cho X có cấu
trúc như sau, phát biểu đúng về X, ngoại trừ ( hình A, trang 44;perindopril: cấu
trúc ester: tăng tính thân dầu, tăng tính thấm)
Ø
phổ IR of X cho 3 tín hiệu tại vùng 1600 – 1800cm-1
phổ IR of X cho 3 tín hiệu tại vùng 1600 – 1800cm-1
Ø
X thuộc nhóm kháng thụ thể angiotensin II
X thuộc nhóm kháng thụ thể angiotensin II
Ø Kiểm
tạp chất lien quan đến X bằng HPLC
Ø X
là dạng tiền dược vào cơ thể chuyển thành dạng
có
hoạt tính
98.
Cho Y có cấu
trúc như hình( metoprolol trang 49) …Y
có cấu trúc tương đồng với
Ø
Aryloxypropanolamin (N-isopropyl)
Aryloxypropanolamin (N-isopropyl)
Ø Phenylethanolamin
Ø Phenylalkylamin
(PAAS)
Ø Aryloxypropanolamin
(N-terbutyl)
99.
A được sử dụng
trong đtrị tăng HA thuộc nhóm đối vận thụ thể angiotensinII có cấu trúc như sau
( hình valsartan 47) A là dẫn chất của
Ø Triazolyl
N-(bisohenyl)- imidazol
Ø Tetrazolyl
N-(biphenyl)- imidazole
Ø triazolyl
N-(bisphenyl)- imidazole
Ø Tetrazolyl
N-(biphenyl)-triazol
100.
Cho B có cấu
trúc như sau ( hình nifedipin trang 51) vòng phenyl gắn với dihydropiridin ở vị
trí C số ?
Ø
2
2
Ø 4
Ø 6
Ø 1
101.
Cho
X có cấu trúc như hình ( acetylcholin trang 24) phát biểu đúng về X
Ø Acetyl
hóa cholin clorid ta thu được X ( → acetyl chlorid)
Ø X
có tác dụng làm giãn đồng tử ( co)
Ø
Kiểm tạp lien quan đến X bằng quang phổ UV
Ø X
có thể được sử dụng = đường uống
No comments:
Post a Comment