Wednesday, August 1, 2018

DƯỢC ĐỘNG HỌC THAM KHẢO ( TIẾP THEO)


1.    Thời gian để thuôc đạt nồng độ cân bằng là
a.     4.t1/2
b.    5.t1/2
c.     7.t1/2 ( bài xuất hoàn toàn ra khỏi cở thể)
d.    3.t1/2
2.    Nơi xảy ra sự chuyển hóa chủ yếu của thuốc là:
a.     Tim
b.    Phổi
c.     Ruột
d.    Gan
3.    Thuốc X được kết hợp với simvastatin được sử dụng cho bệnh nhân, bệnh nhân bị đau cơ. Thuốc X là
a.     Phenobarbital
b.    Erythromycin ( cyclosporin, itraconazol, ketoconazol
c.     Phenylbutazol
d.    Rifampicin
4.    Enzyme chuyển hóa thuốc tại gan chủ yếu là
a.     Cyp 1 A2
b.    Cyp 2 D6 ( mạnh 2) (tolbutamid phenyltoin, Nsaid) ( tôi phe N)
c.     Cyp 3 A4 ( mạnh 1): erythromycin, terfenadin, losartan, lidocain, midazolam, nifedipin ( em tẹt lo limini)
d.    Cyp 2 C9 ( mạnh 3) ( metoprolol, codein ) ( mê cô)
5.    Chất nào sau đây phải vượt qua hiệu ứng lần đầu tại ruột
a.     Prostaglandin ( phổi: chuyển hóa các chất tự nhiên, chủ yếu là chất nội sinh: methadone, nortyptilin…)
b.    Cortison
c.     Dexamethason ( sulfamid, metopclorpramid…: hiệu ứng lần dầu tại ruột: biến đổi thuốc thành chất dễ tan & dễ thải trừ)
d.    Acid acetyl salicylic (  acetyl cysteine, lidocain, morphin, metoprolol..: chuyển hóa ở gan: giảm tác dụng of thuốc
6.    Một thuốc dễ dàng qua màng sinh học khi có đặc điểm nào sau đây
a.     Hệ số phân chia D/N nhỏ
b.    Ít hòa tan
c.     Ở dạng ion hóa
d.    Khối lượng phân tử nhỏ
7.    Tế bào bắt giữ các vitamin A rồi đưa vào bên trong tế bào được gọi là vận chuyển
a.     Sự thực bào
b.    Sự ẩm bào
c.     Vận chuyến qua lớp lipid
d.    Vận chuyển qua lỗ
8.    Một thuốc A có hệ số ly trích là 0,8; độ thanh lọc qua gan của thuốc A phụ thuộc vào yếu tố nào
a.    Lưu lượng máu qua gan ( EH > 0,7 ; EH<0,3: thuốc dạng  tự do or hoạt tính enzyme)
b.    Hoạt tính enzyme gan ( <0,3 thuốc dạng  tự do or hoạt tính enzyme)
c.     Thành phần thuốc ở dạng tự do ( <0,3 thuốc dạng  tự do or hoạt tính enzyme)
d.    Tỉ lệ gắn kết với protein
9.    Khi ngộ độc 1 thuốc acid yếu có pKa  =  4,0. Chọn câu SAI:
a.     Sự đào thải qua nước tiểu sẽ tăng nếu sử dụng NaHCO3 ( tính kiềm)
b.    Thuốc được ion hóa ở pH máu nhiều hơn pH dạ dày
c.     Thuốc này được hấp thụ ở dạ dày tốt hơn ở ruột non
d.    Dùng NH4Cl ( tính acid) để tăng quá trình đào thải qua nước tiểu
10.                    Tại pha I trong chuyển hóa paracemol, xảy ra phản ứng là:
a.    Oxy hóa
b.    Liên hợp acid glucuronic
c.     Liên hợp acid glutathion
d.    Thủy phân
11.                    Chuyển hóa thuốc nhằm mục đích là
a.     Làm giảm đào thải thuốc
b.    Biến đổi cấu trúc của thuốc
c.     Tăng tác dụng của thuốc
d.    Làm thuốc tan trong….
12.                    Những kiểu vận chuyển sau thuộc vào vận chuyển chủ động, ngoại trừ
a.     Vận chuyển Natri qua bơm Na+/K+
b.    Vận chuyển chất lạ ra khỏi cơ thể qua bơm P – glycoprotein
c.     Vận chuyển protein qua bơm proton
d.    Đồng vận chuyển glucose & natri
13.                    Đặc điểm của đường tiêm trong da
a.    Không hấp thu
b.    Hệ mao mạch phong phú
c.     Tiêm nao no trong điều trị ung thư
d.    Tiêm được 1 lượng lớn
14.                    Thuốc được dùng ở đường tiêm bắp là:
a.    Hỗn dịch dầu
b.    Lyposom trong điều trị ung thư
c.     Penicillin tring thử quá mẫn ( ID)
d.    Glucose
15.                    Sử dụng thuốc nào sau đây ở người cao tuổi phải thận trong do giảm thải trừ của thuốc
a.    Propranolol ( F của propranolol tăng gấp 3 lần ở người cao tuổi do giảm BĐSH ở gan)
b.    Vancomycin
c.     Erythromycin
d.    Paracetamol
16.                   

ClT. PO =   mà: FPO = . 100
→ FPO =  x 100 = 59,39%
ClT. PO  =      =    
                    =  606L/h  =   10,1ml/phút
 

Tóm:
DPO = 100mg Có AUCPO =  9,8mg.h/L
DIV = 100 mg Có AUIV = 16,5.h/L
ClT = ?
 
Một thuốc A được sử dụng bằng đường uống với liều 100mg. có AUC là 9,8mg.h/L. Cùng thuốc này cho bệnh nhân dùng đường IV với liều 100mg đo AUCIV là 16,5mg.h/L. Tính độ thanh thải toàn phần of thuốc khi dùng đường uống:
a.     60,6ml/phút
b.    10,1ml/phút
c.     101ml/phút
d.    6,06ml/phút 10,1ml/phút


17.                   

Tóm:
= 10mg/h  
Cp = Css  = 2 mg/lít
ClT = ?
 

ClT =   =  
               = 5L/h =  
               = 83,3 ml/ phút
 
Một thuốc A được truyền tĩnh mạch liên tục liều 10mg/h. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương là 2mg/lít. Vậy độ thanh thải của thuốc là?
a.    83,3ml/ phút
b.    68,3ml/phút
c.     5ml/phút
d.    14ml/phút

18.                    Một thuốc C được tiêm tĩnh mạch  với liều 7mg. AUC của thuốc là 5mg.h/L . Vậy độ thanh thải của thuốc  của thuốc là:
a.    

ClT =   =  
                   = 1,4 L/h =  
                   = 23,3 ml/ phút
 

Tóm:
DIV = 7mg
AUC = 5mg.h/L
ClT = ?
 
90ml/phút
b.    23,3ml/phút
c.     15ml/phút
d.    1,4ml/phút

19.                    Đối với trẻ em, sự phân bố của digoxin cao hơn người trưởng thành  có thể vì nguyên nhân là:
a.     Digoxin liên kết với protein nhiều hơn người trưởng thành
b.    Cơ thể trẻ em chứa nhiều lipid hơn người trưởng thành
c.     Cơ thể chứa nhiều nước hơn người trưởng thành
d.    Digoxin tan trong lipid  nhiều hơn người trưởng thành
20.                    Đối với thuốc có EH thấp, khi bị suy gan thì
a.     F tăng
b.    F giảm
c.     Vd tăng
d.    Vd giảm
21.                    Một thuốc A có thời gian bán thải 4h, & Vd phân bố biểu kiến  là 5L/kg, được dùng cho bệnh nhân 60kg, 50 tuổi uống với liều 100mg . tiến hành đo AUC  là 5,1mg.h/L

a.    Tính SKD tuyệt đối của thuốc A. biết rằng nếu dùng đường IV thì  đo AUCIV =  9,5mg.h/L


Ftuyệt đối =  x 100

              =  x 100 = 53,68%
 
Tóm:
AUCPO =  5,1mg.h/L
AUCIV =  9,5mg.h/L
T1/2 = 4h
Vd = 5L/kg x 60kg = 300L
DPO = 100mg

b.    Với liều trên bệnh nhân có bị ngộ độc không. Biết nồng độ trị liệu của thuốc là 0,1 – 1mg ( tính Cp?)

Vd =  → Cp =  =  = 0,179mg/L

→ bệnh nhân không bị ngộ độc với liều 100mg
 
 






c.     Tính độ thanh thải toàn phần của thuốc

ClT PO = =  → =  =  10,525L/h =  
                                                                                  = 175,42 ml/phút
 
 




d.    Liều dùng ban đầu của thuốc là bao nhiêu để đạt nồng độ trong huyết tương  là 0,5 mg/L ( tính D?). biết skd F là  70%

Vd =  → D =    =   = 214mg
 
 



22.                    Một thuốc A có thời gian bán thải 5h, & Vd phân bố biểu kiến  là 4L/kg, được dùng PO cho bệnh nhân 50kg, 60 tuổi với liều 200mg . thuốc này có SKD là 80%
a.    Tính độ thanh thải toàn phần của thuốc
 







b.    Thể tích phân bố gấp bao nhiêu lần thể tích của toàn cơ thể

V toàn cơ thể = 0,55 x 50kg = 27,5
Vd =     300
 Số lần gấp =   =  =  7,27 lần


c.     Với liều trên bệnh nhân có bị ngộ độc không. Biết nồng độ trị liệu của thuốc là 0,5-1,15 mg/L ( Cp = ?)

Vd =  → Cp =  =  = 0,8mg/L (→KL không ngộ độc)

d.    Liều dùng ban đầu của thuốc này là bao nhiêu để đạt nồng độ 1,0mg/L trong huyết tương  ( D = ?)

Vd =   → D =   =     =  250mg
23.                    Một sp A được dùng theo đường truyền tĩnh mạch cho 1 người tình nguyện  khỏe mạnh & dùng với 3 liều khác nhau ( 100mg, 200mg, 400mg ). Người ta đã đo nồng độ thuốc trong huyết tương ở những thời điểm sau khi dùng thuốc  & kéo dài suốt 1 tuần tính được IV tương ứng của 3 liều thuốc là 12mg.h.L-1 , 25 mg.h.L-1,  49mg.h.L-1 Hỏi

a.    F theo đường uống là bao nhiêu?
 











b.    Tính Clt của A

Clt =  =  = 8,3 L/h =  = 138,8 ml/ phút
 
 




c.     Cho biết t1/2 của A  là 2h & A phân phối theo kiểu 1 ngăn. Vậy cần truyền tĩnh mạch liều bao nhiêu để có được  Cmax = 7,5mg/L

t1/2 =    =   =  
                                                      =  23,95 L
Vd =  → D =   =    = 179,6mg
 
 

t1/2 = 2h
Cp = 7,5 mg/L
D = ?



d.    Nếu người ta quyết định từ đầu là điều trị bằng cách tiêm truyền  thì lưu lượng tiêm truyền ( Vperf) là bao nhiêu để thu được nồng độ thuốc trong huyết tương  là 10mg/L

  =      =  x  =  8,3 L/h  x 10mg/L
                                             = 83mg/h
                                            
                                                                       

 
 

Cp = 10mg/L
Q = ?

24.                    Thuốc tiêm IV liều 200mg cho người 55 kg, 63 tuổi. thời gian bán thải là 6h.

a.Hỏi % thuốc thải trừ sau 24 h
Liều 200mg    sau 6h        - mất 100   → nồng độ thuốc còn:                   100mg
                        sau 6h        - mất 50     → nồng độ thuốc còn:                   50mg
                                  sau 6h        - mất 25     → nồng độ thuốc còn:                   25mg
                       → sau 6h         - mất 12,5  → nồng độ thuốc còn:                   12,5mg

Sau 24 h tổng lượng thuốc thải ra = 100 + 50 + 25 = 175mg

b.Lượng thuốc còn lại sau 24 h = 200-175 = 25 mg

c. Cũng thuốc trên được sử dụng đường uống có F = 70%. Hỏi lượng thuốc còn lại sau 24 giờ:
Với sinh khả dụng 70% → nồng độ thuốc trong cơ thể là:
Dùng 200mg                                   F đạt 100%
X =  = 140mg            F đạt 70%
Cứ 140mg        sau 6h –     mất 70mg -       còn 70mg
       70mg        sau 6h –     mất  35mg -       còn 35mg
      35mg          sau 6h –     mất 17,5mg-       còn 17,5mg
      17,5mg –       sau 6h –     mất 8,75mg-       còn 8,75mg
Tổng lượng thuốc mất sau 24h = 70 + 35 + 17.5 + 8.75 = 131,25mg
→ Lượng thuốc còn lại sau 24 h là: 140mg – 131,25 =  8,75mg

25.                    3 thuốc không liên kết với protein huyết tương (luôn tồn tại ở dạng tự do)
a.     Allopurinol           ( gout)
b.    Ethambutol          (lao)
c.     Heparin                 ( chống đông)
d.    Cả 3 ý trên
26.                    Tổng lượng thuốc digoxin trên nhân 70kg là 500mcg, nồng độ thuốc trong huyết tương là 0,75ng/ml. Tính Vd? Vd phân bố gấp bao nhiêu lần V toàn cơ thể? Thuốc phân bố chủ yếu ở đâu?

Tóm:
D = 500mcg
Cp = 0,75ng/ml
a.Tính Vd?
Vd =  =   =  666666,6 ml =   = 666666,6 x 10-3 L = 666,6L
b. Vd phân bố gấp bao nhiêu lần V toàn cơ thể?
 Vtoàn cơ thể  = 0,55L/kg  x 70kg = 38,5L
Vd = 666,6 L
→ Số lần Vd  gấp  Vtoàn cơ thể =  =  = 17,3 lần
c. Digoxin phân bố chủ yếu ở mô tim
27. Bài trang 2:H:  Một thuốc A có thời gian bán thải là 3h và thể tích phân bố biểu kiến là 7 lít/kg , Được dùng cho bệnh nhân Nam nặng 50kg, 50 tuổi uống với liều 200mg, tiến hành đo AUC là 8,1 mgh/lít
a. Tính SKD tuyệt đối của thuốc A. Biết rằng với liều như trên nếu dung đường IV thì đo được AUC là 9.0mg.h/lít
Tóm:

F =  x 100  =   x 100 = 90%

 
T1/2 = 3h
Vd = 7L/kg x 50kg =  350L
D = 200mg
AUCPO = 8,1mg.h/L
AUCIV = 9,0mg.h/L
b. Với liều trên bệnh nhân có bị ngộ độc hay không ? biết rằng nồng độ trị liệu  của thuốc này là 0.5 → 1,5mg/lít ( tính Cp?)

Vd =       =     =    =  0,514mg/L
KL: không ngộ độc
 
 




=      =     =     
       =  80,85L/h
      =   =  1347,5ml/p
 
c. Tính độ thanh thải toàn phần của thuốc.





Vd  =   → D =    =   = 38,8 mg
 
d. Liều dùng ban đầu của thuốc này là bao nhiêu? Để có thể đạt được nồng độ trong huyết tương là 0,1mg/lít ( D?)



28.Thuốc A, IV liều 300mg. t1/2 = 3h.
a.Hỏi lượng thuốc còn lại sau 15h
300mg       - sau 3h      - mất 150mg       - còn 150mg
150mg       - sau 3h      - mất 75mg         - còn 75mg
75mg         - sau 3h      - mất 37,5mg      - còn 37,5mg
37,5mg      - sau 3h      - mất 18,75mg    - còn 18,75mg
18,75mg    - sau 3h      - mất 9,375mg    - còn 9,375mg
Tổng lượng thuốc mất sau 15h
150 + 75 + 37,5 + 18,75 + 9,375 = 290,625mg
→ Lượng thuốc còn lại sau 15h = 300 – 290,625 = 9,375 mg


  =     =         =   
          = 5,1975 L/h
= 86,625ml/phút
 
29. 1 KS dùng PO cho bệnh nhân 40 tuổi, năng: 78kg. Liều 200mg. KS có động học 1 ngăn với:
Vd = 15L
T1/2 = 2h
Tính ClT ( ml/phút)?

30.Thuốc IV 2 liều: 100mg có AUC = 10mg.h/L; 200mg – AUC = 15mg.h/L. Dùng đường uống 100 mg có AUC = 6,5mg.h/L

a. Tính F tuyệt đối
F1 =    x  100   =    x  100 = 65%
F2 =  x x 100  =      x   100 = 86,6%

b.Tính Clt của thuốc ở đường uống
 Có ClT =   =   = 10L/h  =  166,6ml/phút

c. Có t1/2 of A là 2h, phân bố động học 1 ngăn vậy IV liều bao nhiêu để  thuốc có nồng độ trong huyết tương là 7,5mg/L
 =   → D =   (1)
với Vd =
t1/2 =   =   =   = 28,86 L thế vào (1)
→ D =   =    = 216mg

d. Tim truyền với lưu lượng nhiêu để có nồng độ thuốc trong huyết tương đạt trạng thái cân bằng là 10mg/L ( Q =   ?)
Có ClT =    = ClT x  = 10L/h x 10mg/L = 100mg/h
( ở trạng thái cân bằng  =  )

31. thuốc có tg bán hủy là 3h, thể tích phân bố = 70L, truyền IV 15mg/h . Hỏi tiêm truyền với tốc độ bao nhiêu để thuốc đạt nồng độ ở trạng thái cân bằng

t1/2 =   =   =     =  16,17L/h
Khi nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng ta có
 =    =   = 16,17 L/h  x  15mg/h = 242mg/L

32. Thuốc có  thể tích phân bố Vd = 12L, độ thanh thải  ClT = 20ml/ phút.Hỏi T1/2 = ?
t1/2 =  =  = 415,8 phút = 6,93 h

33.Digoxin có thể tích phân bố là 9,5L/kg, dùng cho bệnh nhân 50kg
a. Với liều 400mcg bn có ngộ độc không? Biết nồng độ điều trị của digoxin là 0,6ng/L -10ng/L ( tính Cp?)

 =    =  =  = 842ng
KL ngộ độc
 
Vd = 9,5L/kg x 50kg = 475L
D = 400mcg
Cp?

b.với liều bao nhiêu  khi dùng đường IV thì đạt nồng độ thuốc trong máu là 0,8ng/L
 =  → D  =  x  = 0,8ng/L  x 475L = 380ng/L

c. Để đạt được Cp = 0,8ng/L thì bệnh nhân phải dùng liều bao nhiêu bằng đường uống với skd F = 0,7
 =  → D  =  =  = 542ng

34. người 32 tuổi dùng liều KS 250mg đường uống. Thuốc có Vd  21% thể trọng. t1/2 = 2h, F = 0,9. Tính ClT biết người này cân nặng 78kg
t1/2 =   =   =     = 3,783L/h = 63,5ml/ phút

35. Bà cụ 80 tuổi năng 36kg. xét nghiệm sinh hóa thấy creatinin huyết thành là 1,2mg/dl . tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân
Nữ: x 0,85
Cl nữ =  0,85 x    =  0,85 x    = 21,25 ml/ phút

Note: creatinin (mg/dl).  Kết quả x 0,85 nếu là nữ
F Khi đề  không cho chiều cao thì:
IBW = cân nặng (kg)
FKhi đề cho chiều cao thì tính hệ số hiệu chỉnh 2,3 lại: để cộng thêm vào cân nặng
                    IBW nam  = 50kg + 2,3 tương ứng 60 inches = 1,52 met
                    IBW nữ = 45,5 + 2,3 tương ứng 60 inches = 1,52 met
VD:  người cao 1,67mét nặng 70 kg
Người 1,52 mét           - tương đương 60 inches    - có hệ số  hiệu chỉnh là 2,3
Bệnh nhân 1,67           ……………………………………….  - hệ số hiệu chỉnh =  =  2,53
→IBW của bệnh nhận này  =  70 + 2,53  = 72,53




Các công thức cần nhớ:
Tính SKD:
F =
Vd =
Tính thể tích phân bố

1.    Cơ thể trẻ em chủ yếu là:
Ø Nước → nên sẽ  ↑Vd với những thuốc tan được trong nước
2.    Cơ thể người lớn tuổi chủ yếu là:
Ø Mỡ→ nên sẽ  ↑Vd với những thuốc tan được trong lipid (mỡ, dầu)
3.    Người bị bỏng, mất máu , chấn thương…
Ø   protein huyết tương → thuốc tự do ↑ → vd tăng
4.    Thuốc dạng tự do:
Ø Có hoạt tính
Ø Có chuyển hóa
Ø Có thải trừ
5.    Dạng phức hợp ( LK giữa thuốc & protein huyết tương)
Ø Không cho tác dụng ngay
Ø Không chuyển hóa
Ø Không thải trừ
6.    Khi thể tích phân bố of thuốc < 1L/ kg:
Ø  Thuốc chủ yếu phân bố trong huyết tương
7.    Khi thể tích phân bố of thuốc > 5L/ kg:
Ø Thuốc phân bố chủ yếu ở mô
8.    V huyết tương:
Ø 0,34 L/kg
9.    V nhỏ nhất của thể tích phân bố
Ø Chính là = thể tích huyết tương ( =  0,34L/kg) (lúc này thuốc chủ yếu phân bố trong huyết tương)
10.                      V toàn cơ thể:
Ø 0,55 L/kg
11.                      Công thức tính Vd
Ø Vd  =
Ø tính theo t/1/2:
· T1/2 =
12.                      .Nơi chuyển hóa thuốc:
Ø Gan, phổi, ruột
13.                      Nơi chuyển hóa thuốc chủ yếu:
Ø Tại gan
14.                      Mục đích chuyển hóa thuốc:
Ø Biến đổi cấu trúc của thuốc trở thành thân nước hơn ( phân cực hơn, dễ tan trong nước hơn) & dễ dàng đào thải ra  khỏi cơ thể
15.                      Qui trình chuyển hóa paracetamol
Ø Chuyển hóa tại gan → quá liều para gây độc gan ( vì chuyển hóa tạo ra chất + tế bào gan→ gây hoại tử tế bào gan)
Ø Acetaminophene  dưới tác dụng của enzyme P450 → tạo thành N-acetyl-p-benzo-quinone – imin ( chất độc) → chất này + glutathione →tạo chất không độc → dễ dàng đào thải ra khỏi cơ thể
16.                      Nhóm thuốc ức chế men chuyển hầu hết ở dạng tiền chất  khi vào cơ thể
Ø Bị chuyển hóa tại gan tạo thành chất có hoạt tính trị liệu ( chủ yếu xảy ra ở pha 1)
17.                      Một chất dưới tác dụng của enzyme gan có thể chuyển thành:
Ø Chất có hoạt tính,
Ø Chất có hoạt tính mới
Ø Chất mất hoạt tính
Ø Chất vô hoạt tính thành chất có hoạt tính
18.                      Việc chuyển hóa thuốc tại gan do enzyme nào đảm nhiệm:
Ø Enzyme gan Cytochrom P450 ( có thể hấp thụ cực đại ở 450nm ):
· CYP 3A4 ( tham gia chuyển hóa mạnh nhất) erythromycin, nifedipin, lidocain, losartan, terfenadin, midazolam ( ery ni lì lợm tệ mi)
· CYP 2D6( nhì) ( metoprolol, codein ) ( mê cô)
· CYP 2C9 (ba) ( tolbutamid, phenytoin) ( tôi phê)
· CYP 1A1 ( theophyllin)
19.                      Chuyển hóa thuốc tại gan trải qua 2 pha:
Ø Pha 1: là pha oxy hóa khử: nhằm biến đổi cấu trúc của thuốc
· Các phản ứng thường gặp:
o   oxy hóa khử
o   or thủy phân
Ø Pha 2: là pha liên hợp: liên hợp với chất nội sinh trong cơ thể
· nhằm tạo chất dễ tan trong nước → đào thải ra khỏi cơ thể
· or biến những chất độc ở pha 1 thành chất mất hoạt tính & đào thải
20.                      Thuốc A tan trong lipid có mấy trường hợp xảy ra:
Ø Thuốc A không quan gđ chuyển hóa mà thải trừ luôn
Ø Thuốc A  qua pha 1 chuyển hóa thành chất B:
· Chất B trải qua 2 trường hợp:
o   Không xảy ra chyển hóa tại pha 2 mà thải trừ luôn
o   Xảy ra chuyển hóa tại pha 2 liên hợp với chất nội sinh trong cơ thể → tạo thành chất C & đào thải ra khỏi cơ thể
Ø Thuốc A liên hợp tại pha 2 và đào thải ra khỏi cơ thể
21.                      Những chất nội sinh trong cơ thể gồm:
Ø Glutathione: kết hợp → biến đổi tạo chất không có độc tính→ đào thải
Ø Acid glucuronid kết hợp → biến đổi tạo chất không có độc tính→ đào thải
Ø Sulfate kết hợp →tạo chất dễ tan trong nước → đào thải
22.                      Độ thanh lọc tại gan bằng
Ø ClH ( độ thanh lọc tại gan) = QH ( lưu lượng máu tại gan) x EH hệ số ly trich gan
23.                      Độ thanh lọc tại thận bằng
Ø ClR ( độ thanh lọc tại gan) = QR ( lưu lượng máu tại gan) x ER hệ số ly trich
24.                      Độ thanh lọc tại 1 cơ quan bằng
Ø Lưu lượng máu tại cơ quan đó x hệ số lytrich
25.                      Hệ số lytrich > 0,7 độ thanh lọc phụ thuộc vào
Ø Lưu lượng máu qua cơ quan đó
26.                      Hệ số lytrich < 0,3 độ thanh lọc phụ thuộc vào
Ø Thành phần thuốc ở dạng tự do ( tỉ lệ thuốc ở dạng liên kết)
Ø & hoạt tính enzyme
27.                      Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc:
Ø Môi trường:
· Thuốc lá gây cảm ứng enzyme gan → ảnh hưởng đến việc chuyển hóa thuốc
· Rượu:
o   Thỉnh thoảng uống → ức chế  emzyme gan
o   Uống thường xuyên → cảm ứng enzyme gan
· Làm việc trong môi trường hóa chất → gây ức chế or cảm ứng
Ø Thức ăn:
· Đồ nướng cháy  → cảm ứng enzyme gan
Ø Bệnh lý:
· Suy gan:
Ø Di truyền:
· Acetyl hóa nhanh: người châu âu
· Acetyl hóa chậm: người châu á
Ø Sinh lý:
· Tuổi: người lớn chuyển hóa nhanh vì hệ enzyme đầy đủ hơn trẻ em
28.                      Việc chuyển hóa thuốc phụ thuộc vào:
Ø enzyme gan là chính: cytochrome P450
29.                      Những chất gây cảm ứng enzyme gan: barbi rifam phenyl
Ø Barbiturate
Ø Rifampicin
Ø Phenylbutazon
Ø phenyltoin
30.                      Những chất gây ức chế enzyme gan: Iso al chớlo kẹt ci di
Ø Allopurinol
Ø Chloramphenicol
Ø Isoniazid
Ø Cimetidine
Ø Ketoconazole
Ø Disulfiram
31.                      Uống erythromycin & thuốc tránh thai
Ø Thuốc tránh thai: không hoạt tính →  các enzyme gan→ tạo chất có hoạt tính
Ø Erythromycin ( cảm ứng enzyme gan) → làm gan hoạt động nhanh hơn
32.                      Các cơ quan thải trừ thuốc:
Ø Thận ( chính): ĐK: thuốc tan trong nước & KL phân tử nhỏ <300
Ø Gan, Mật ( = phân: chính) ( thân dầu, phân tử lớn > 500, cation, sp liên hợp glucuronic)
Ø Phổi
Ø da
Ø Mồ hôi,
Ø Tế bào sừng: lông, tóc, móng: asen
Ø Sữa
Ø Nước bọt, nước mắt
33.                      Chức năng quản cầu thận ( cầu thận):
Ø Lọc ( thuốc có khối lượng phân tử nhỏ → thuốc bài tiết ở đây theo cơ chế thụ động)
34.                      Chức năng Ống lượng gần: cho Na+, K+, Cl, H2O đi qua
Ø Bài tiết thuốc theo cơ chế chủ động: cần năng lượng, chất mang, có hiện tượng cạnh tranh trên chất mang
· Điển hình: peniclillin & probenicid: peni ks betalactm & probenicid ( trị gout) khi phối hợp 2 loại này với nhau nhằm trị lậu: do cả 2 loại thuốc này đều được bài tiết tại ống lượn gần. Probenecid có ái lực mạnh hơn với chất mang  nên bị đào thải nhiều hơn vì chất mang nhiệm vụ đào thải → probenecid đào thải nhiều, peni nằm lại nhiều trong cơ thể →↑ tác dụng trị lậu.
· Or probenecid + amox →↑ tác dụng trị lậu
35.                      Quai Henle, ống lượn xa chức năng:
Ø Tái hấp thu: ứng dụng trong lâm sàng nhằm:
· tăng đào thải→ giải độc  
· or tăng tái hấp thu → ↑ nồng độ thuốc→ ↑ tác dụng
36.                      Thuốc barbiturate là muối của acid barbituric nên có tính acid yếu. Một bệnh nhân dùng liều 200mg acid barbituric & có dấu hiệu ngộ độc: cách giải độc
Ø Kiềm hóa nước tiểu ( nhằm trung hòa acid → tạo muối và nước: muối: dạng phân li ( là dạng ion)→ không được tái hấp thu → ↑đào thải )
37.                      Độ lọc thận =
Ø sự lọc qua quản cầu thận + sự bài tiết – sự tái hấp thu
38.                      BN sử dụng morphin ( có tính base vì là 1 alkaloid có cấu trúc Nitơ) để giải độc:
Ø Acid hóa nước tiểu → tạo muối → phân li → ion→ không thể tái hấp thu  → đào thải
39.                      Kiềm hóa nước tiểu: giải độc những acid yếu
Ø NaHCO3  -  muối có tính base yếu vì:
· NaOH ( base mạnh) + H2SO3 ( acid yếu) → muối có tính base yếu
40.                      Acid hóa nước tiểu:
Ø NH4Cl ( muối tính acid yếu vì
· muối của base yếu  + acid mạnh → muối có tính acid yếu
41.                      Phenobarbital, aspirin (pH 5-6)
Ø Thuốc có tính acid yếu
42.                      2 thông số đặc trưng cho gđ thải trừ
Ø Hệ số thanh thải = độ thanh lọc ( Cl )
Ø Thời gian bàn thải = thời gian bàn hủy ( t1/2 )
43.                      Hệ số thanh thải = độ thanh lọc ( Cl )
Ø Là V huyết tương có chứa thuốc được 1 cơ quan nào đó lọc sạch hoàn toàn trong thời gian 1 phút ( ml/ phút)
44.                      Cơ quan có khả năng lọc sạch là:
Ø  Các cơ quan thải trừ nhưng chính là thận & gan mật
45.                      Độ thanh lọc toàn phần là
Ø Độ thanh thải tại thận + độ thanh thải ngoài thận (ClT = ClR + ClER)
Ø Or độ thanh thải tại thận + độ thanh thải tại gan (2 cơ quan thanh thải chính)
46.                      Nồng độ thuốc đạt trạng thái cân bằng khi
Ø hấp thu & thải trừ bằng nhau
Ø  vi ( vận tốc thuốc được truyền vào)  =  ve (vận tốc thuốc được thải trừ)
47.                      Độ thanh thải toàn phần trong thuốc tiêm truyền:
Ø ClT =   lúc đó    =   &  Cp = Css
48.                      Độ thanh thải toàn phần khi dùng thuốc ở các đường uống..
Ø ClT =
49.                      Độ thanh thải tại thận 
Ø ClR = fu ( thành phần thuốc ở dạng tự do) x GFR( tốc độ lọc cầu thận)
Ø 3 khả năng xảy ra:
· ClR = fu  x CFR → quá trình bài tiết = quá trình tái hấp thu
· ClR > fu  x CFR → quá trình bài tiết > quá trình tái hấp thu
· ClR < fu  x CFR → quá trình bài tiết < quá trình tái hấp thu
50.                      ClR đặc trưng cho quá trình
Ø Bài tiết ở thận
51.                      fu  x CFR ( sức lọc cầu thận) thể hiện cho quá trình:
Ø tái hấp thu
52.                      Thời gian bán thải;
Ø Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi ½
Ø T1/2 =
53.                      Thuốc phân bố càng lớn → thời gian bán thải
Ø Càng tăng
54.                      Độ thanh thải giảm
Ø Thời gian bán thải ↑ :   → Vd ↑
· Người lớn tuổi
· Người suy thận
55.                       Đặc tính của 2 kiểu gắn kết thuốc protein:
Ø Loại acid yếu: gắn kết vào protein (albumin) ái lực mạnh, số điểm gắn ít → xảy ra hiện tượng bão hòa & cạnh tranh → nguy cơ tương tác : có
Ø Loại base yếu: gắn chủ yếu vào 𝜶-glycoprotein acid, ái lực gắn yếu, số điểm gắn nhiều, không có hiện tượng bão hòa cạnh tranh → nguy cơ tương tác : không chắc



No comments:

Post a Comment