Tuesday, August 7, 2018

TĂNG HUYẾT ÁP bài soạn -tham khảo


TĂNG HUYẾT ÁP
1.    Định nghĩa THA chuẩn nhất là hiện nay theo hội đồng liên quốc gia (JNC) 2014, THA được xác định khi thỏa 1 trong các tiêu chuẩn:
Ø Đo tại phòng khám: ( kém chính xác )
§ HA tâm thu:                   140mmHg
§ HA tâm trương:    90mmHg
§ Sau khi khám 2-3 lần & mỗi lần đo ít nhất 2 lần trong mỗi lần khám
Ø Đo tại nhà: ( chính xác nhì)
§ HA tâm thu:                   135mmHg
§ HA tâm trương:    85mmHg
§ Đo dung phương pháp
Ø Đo bằng Holter huyết áp 24 giờ: ( chính xác nhất )
§ HA tâm thu:                   125mmHg
§ HA tâm trương:    80mmHg
§ Đây là pp chính xác nhất: BN đeo máy trong 24 h, máy đo và lấy trung bình cộng chỉ số HA/24h
2.    THA chia 3 thể:
Ø THA phòng khám đơn độc ( hội chứng áo choàng trắng):
§ Chỉ tăng HA tại phòng khám: đo tại nhà or holter: thấy HA bình thường
§ Thực sự là không tăng HA mà do bị stress, kích thích → ↑ HA ( không cần điều trị, nếu dùng thuốc trên các bn nhày sẽ gây ↓ HA )
Ø THA lưu động đơn độc lưu động ( tăng HA ẩn giấu):
§ Đến phòng khám đo ( HA bình thường)
§ Ở nhà đo: thường xuyên có tăng
§ Thể hiếm gặp nhưng là bn người cần được đều trị
Ø THA giả tạo:
§ Thường ở số ít bn già → động mạch ngoại biên trở nên cứng   → túi hơi phải tạo ra áp lực cao hơn để nén lại → đo HA cao hơn  thực tế
3.    Xét theo thời kỳ tâm thu – tâm trương của tim thì có 2 thể THA:
Ø Tăng HA tâm thu đơn độc:
§ HA tâm thu:                                       140mmHg
§ Trong khi HA tâm trương:                 90mmHg      
Ø Tăng HA tâm trương đơn độc:
§ HA tâm thu:                                      140mmHg
§ Trong khi HA tâm trương:      90mmHg
4.    Xét theo chỉ định nhập viện, THA chia 2 loại:
Ø Tăng HA cấp cứu: bắt buột có chỉ định nhập viện, sử dụng thuốc đường IV để làm ↓HA nhanh tránh tổn thương cơ quan đích đang tiến triển → tránh tử vong.
§ THA cấp cứu là
ü HA tâm thu:                  180mmHg
ü HA tâm trương:            120 mmHg
ü Kèm theo đang có tổn thương or đe dọa tổn thương cơ quan đích (tim, mạch máu não, thận, mắt) đang tiến triển
Ø Tăng HA khẩn cấp: về nhà dùng thuốc uống or tiêm, theo dõi 24 giờ tái khám )
§ Tình trạng  HA ↑ cao đơn thuần mà  không kèm theo tổn thương or đe doạn tổn thương cơ quan đích ( tim, mạch máu não, thận, mắt)
§ BN có thể đau đầu, hồi hộp… kèm theo..
5.    Các cơ quan đích dễ bị thương bị tổn thương trong CHA:
Ø Tim:
§ Suy tim trái: dầy thất là biến đổi sớm trong suy tim trái
§ Bệnh mạch vành: loạn nhịp tim or các cơn đau thắt ngực điển hình khi gắng sức
§ (Đây là 2 biến chứng chính tại tim → nguyên nhân dẫn đến tử vong)
Ø Mạch máu:
§ Hình thành mảng xơ vữa động mạch → có thể đưa đến phình, bóc tách động mạch chủ
Ø Não:
§ Tai biến mạch mãu não or đột quỵ:
ü Nhồi máu não (Thường gặp)
ü Xuất huyết não
ü Cơn thiếu máu não thoáng qua
§ Một số triệu chứng bệnh lý ở não: đau đầu, chóng mặt, giảm trí nhớ..
Ø Thận:
§ Suy thận mạn: creatinin huyết tương tăng → do Clcr & độ lọc cầu thận ↓
§ Suy thận cấp
§ Albumin niệu vi thể kèm or không kèm đái tháo đường
§ Tăng acid uric máu có liên quan đến tình trạng xơ hóa thận
Ø Mắt:
§ Tổn thương võng mạc của đáy mắt
6.    Theo JNC Joint National Committee  2014, người trưởng thành có trị số như thế nào được xem là không tăng HA?
Ø HA tâm thu                    <140mmHg
Ø AH tâm trương:             <90mmHg
7.    HA tâm thu là trị số được chọn vào thời điểm nào lúc đo HA theo pp gián tiếp:
Ø Bắt đầu xuất hiện tiếng đập của mạch
8.    Phân độ THA: theo 2 cách
Ø Theo ESC-ESH (2013) Châu âu:
§ HA tối ưu:
ü HA tâm thu:                 <120
ü HA tâm trương:           <80
§ HA bình thường:
ü HA tâm thu:                 từ 120 -129        (< 130 )
ü HA tâm trương:           từ 80 -84             (< 85 )
§ HA bình thường cao: ( ở người lớn tuổi nhằm giúp ↑ tưới máu đến các cơ quan )
ü HA tâm thu:                 từ 130 -139        (<140 )
ü HA tâm trương:           từ 85 -89             (< 90)
§ THA độ 1:
ü HA tâm thu:                 từ 140 -159         140
ü HA tâm trương:           từ 90 - 99             90
§ THA độ 2: ( HA tâm thu độ 1 + 20 & HA tâm trương độ 1 + 10 → độ 2)
ü HA tâm thu:                 từ 160 -179
ü HA tâm trương:           từ 100 -109       
§ THA độ 3: ( HA tâm thu độ 2 + 20 & HA tâm trương độ 2 + 10 → độ 3)
ü HA tâm thu:                   180  (<140 )
ü HA tâm trương:            110
§ THA tâm thu đơn độc:
ü HA tâm thu:                   140
ü HA tâm trương:            90
Ø Theo JNC VII ( 2003) Hoa kỳ:
§ Sau này ít dùng
9.    Các loại nguyên  nhân gây tăng HA:
Ø Tăng HA nguyên phát ( THA vô căn): chiếm gần 95%
Ø Tăng HA thứ phát ( THA có nguyên nhân): chiếm lượng nhỏ khoảng 5%
10.          Nguyên nhân nào thường gặp trong tăng huyết áp vô căn: chiếm 95%
Ø Yếu tố gen:  tiền sử gia đình có bệnh THA
Ø Yếu tố môi trường:
§ Thói quen ăn nhiều muối
§ Béo phì
§ Lối sống tĩnh tại
Ø Tuổi tác: sự tăng độ cứng của thành  ĐM chủ ở người cao tuổi → thường gây ↑HA tâm thu đơn độc
11.          Nguyên nhân thường gặp trong tăng huyết áp thứ phát: chiếm 5%
Ø Do nhiều tình trạng bênh lý khác nhau
§ Bệnh thận: THA do
ü Bệnh lý nhu mô thận ( hay gặp nhất)
ü Hẹp động mạch thận ( nguyên nhân phổ biến thứ 2)
ü Bệnh thận mạn
ü  Thận đa nang
ü Ứ nước bể thận
ü U thận gây tăng tiết renin
§ Bệnh nội tiết:
ü THA do u tủy thượng thận: u tiết catecholamin ( hiếm gặp)
ü THA do hội chứng conn: cường aldosterone nguyên phát
ü THA do hội chứng Cushing
ü Cường giáp
ü Cường Yên
§ Bệnh tim mạch:
ü THA do Hẹp eo động mạch chủ ( hiếm gặp)
ü Hẹp động mạch chủ bụng
§ THA do Hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn
Ø Do thuốc:
§ Thuốc ngừa thai
§ Cam thảo
§ Thuốc giảm đau NSAIDs…
Ø Do các nguyên nhân khác:
12.          Nguyên nhân nào thường gặp nhất gây tăng huyết áp thứ phát
Ø Bệnh lý nhu mô thận
13.          Triệu chứng cơ năng trong tăng THA
Ø Đau đầu vùng chẩm ( thường gặp nhất)
Ø Chóng mặt, hồi hộp, khó thở, mờ mắt…( không đặc hiệu)
14.          Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong THA là gì?
Ø Đau đầu vùng chẩm
15.          Bệnh THA có kèm theo đái tháo đường được xếp vào nhóm nguy cơ tim mạch nào?
Ø Nguy cơ cao
16.          THA cấp cứu là:
Ø HA tâm thu:                    180mmHg
Ø HA tâm trương:              120 mmHg
Ø Kèm theo đang có tổn thương or đe dọa tổn thương cơ quan đích (tim, mạch máu não, thận, mắt) đang tiến triển
17.          Yếu tố nào góp phần làm tăng HA:
Ø Tăng tần số tim
Ø Tăng tiền tải
Ø Tăng hậu tải (tăng sức cản ngoại biên)
Ø Tăng sức co bóp cơ tim
18.          Chất nào do tế bào nội mô tiết ra  có tác động gây co mạch mạnh:
Ø Endothelin 1

Bài tập tình huống
Triệu chứng:
-         Khó thở nhiều ( trước đó có cảm giác mệt khi làm công việc nhẹ như lau nhà, quét dọn. Buổi tối, phải ngủ trên 1 chiếc ghế dựa để tránh cơn khó thở lúc giữa đêm ( triệu chứng suy tim trái cấp độ 3)
-         Tiền căn bị:
o   tăng HA > 20 năm,
o   tăng lipid máu
o   & bệnh động mạch vành ( đã được can thiệp nong mạch vành cách đây 15 năm)
-         Hiện đang uống :
o   amlordipin 10mg x 1 lần/ngày;
o   atorvastatin 20 mg x 1 lần/ngày,
o   aspirin 81 x 1 lần/ngày
-         Thăm khám:
o   Huyết áp 156/92mmHg
o   Mạch 80 lần/ phút ( người lớn: mạch 60-100 bình thường)
o   Nhiệt 36,5oC
o   SpO2 = 94% → ( > 92 % : tình trạng oxy máu được đảm bảo)
o   Cân nặng 84 kg
o   Có dấu hiệu tĩnh mạch cổ nổi & phù 2 chi dưới nhẹ ( phù trắng, lõm, mềm, không đau) → dấu hiệu suy tim phải
o   Nghe phổi có ít ran ngáy ở 2 bên phế trường → hen tim or phùy phổi cấp
-         Siêu âm tim:
o   Có rối loạn chức năng tâm thu
o   Hở van 2 lá nhẹ
o   Dãn tâm nhĩ trái
-         Xét nghiệm:
o   nồng độ  NT-proBNP = 1302pg/ml →  suy tim tiên lượng nặng,
o   nồng độ troponin < 0,2ng/ml →  đạt bình thường
o   ( Suy tim mạn: ở bệnh nhân suy tim mạn, việc đo NT-proBNP lặp lại mỗi lần khám bệnh là cần thiết, nguy cơ tiên lượng nặng khi nồng độ NT-proBNP > 1000 pg/mL )
o   (* Giá trị bình thường: Troponin T huyết thanh: < 0,2 ng/ml hay 0,2 µg/L hoặc  <15pg/ml* Nồng độ Troponin máu tăng thường gặp trong các nguyên nhân : Nhồi Máu Cơ Tim…..)
BL:
1.    Biểu hiện lâm sàng nào đáng chú ý ở Bn trong thời điểm này: 



No comments:

Post a Comment