1.
ĐN Dược động học ( Pharmacokinetics):
|
Ø là
môn học nghiên cứu quá trình cơ thể tác động lên thuốc
2.
ĐN
Dược lực học (Pharmacodynamics):
Ø Là
môn học nghiên cứu quá trình thuốc tác động lên cơ thể
3.
Bốn quá trình của dược
động học cơ bản:
|
|
Ø Hấp
thu (absorbtion)
Ø Phân
bố ( Distribution)
Ø Chuyển
hóa ( Metabolism)
Ø Thải
trừ (Excretion)
4.
Dược
động học của mỗi người khác nhau:
Ø Đúng
5.
Cơ
thể tác động lên thuốc thông qua mấy quá trình:
Ø 4 (h.tthu, p.bố, c.hóa, t.trừ )
6.
Các
đối tượng đặc biệt mà dược động học nghiên cứu:
Ø Trẻ
sơ sinh & trẻ em
Ø Người
cao tuổi
Ø Phụ
nữ có thai & cho con bú
Ø Người
bệnh gan, thận
Ø Người
béo phì ảnh hưởng đến giai đoạn phân bố thuốc
Ø Người
nghiện thuốc lá: gây cảm ứng enzyme gan ảnh hưởng đến giai đoạn chuyển hóa thuốc
7.
Một
số tương tác liên quan đến dược động học:
Ø Tetra,
quinolone, thuốc có chứa
kim
loại… tránh uống chung với sữa sẽ cản trở
sự hấp thu vì tạo phức ( làm thuốc không hấp thu được) (tương tác ở giai đoạn
hấp thu )
|
Ø
Ức
chế emzym: uống nước ép bưởi chùm ở châu âu + nifedipin: gây bệnh nhân bị hạ HA
quá mức: vì nước ép bưởi chùm ức chế emzyme gan → gây giảm chuyển hóa nifedipin
đường uống → làm tăng nồng độ, tăng tác
dụng of nifedipin → gây hạ HA quá mức (tương tác ở giai đoạn chuyển hóa)
|
8.
Nguyên
tắc sử dụng kháng sinh:
Ø Sử
dụng ks khi bị nhiễm khuẩn
Ø Uống
đúng loại kháng sinh
Ø Uống
đúng & đủ liều & đúng thời gian
Ø Chỉ
phối hợp kháng sinh khi cần thiết: khi bn bị nhiễm khuẩn nặng, phối hợp ks hợp
lý: kiềm khuẩn với kiềm khuẩn, diệt khuẩn với diệt khuẩn
9.
Một
số tương tác liên quan đến dược lực học
Ø Phối
hợp ks: kiềm với kiềm, diệt với diệt… ( liên quan đến cơ chế tác động)
10.
Kn môn dược động học
nghiên cứu:
|
Ø Số
phận của thuốc trong cơ thể thông qua
Ø 4
quá trình: h.thu, p.bố, c.hóa, th.trừ
Ø Trên
các đối tượng đặc biệt
11.
Thông
số dược động học cơ bản
Ø Hấp
thu: Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương; Đại lượng đặc trưng ở gđ này là: Sinh khả dụng:
F (%); Cmax: nồng thuốc độ tối đa (or nồng
độ đỉnh) trong huyết tương (mg/l or
g/ml)
Ø Phân
bố: Vd: thể tích phân bố, tỉ lệ gắn kết của
thuốc với protein huyết tương
Ø Chuyển
hóa: Không có đại lượng đặc trưng
Ø Thải
trừ: Thời gian bán thải: T1/2; Độ
thanh lọc ( hệ số thanh thải): Cl
12.
Hấp
thu là:
Ø Là
quá trình(or phương thức) thuốc đi từ
nơi đặt thuốc (vào vòng tuần hoàn chung (or máu or huyết tương)
13.
Phương
thức dùng thuốc ( đường sử dụng):
Ø Uống
Ø Ngậm
dưới lưỡi : thuốc ngậm
Ø Tiêm:
IV, IA, IM, ID SC
Ø Bôi
ngoài da
Ø Thuốc
dán qua da
Ø Khí
dung
Ø Đặt
trực tràng
14.
Các
đường hấp thu thuốc: 4 - tiêm gián tiếp & 1 - tiêm trực tiếp
Ø Đường
tiêm gián tiếp ( qua hấp thu): 4
o
Đường tiêu hóa:
· Niêm
mặc lưỡi ( Sublingual)
· Uống
( oral)
· Trực
tràng ( Suppository)
o
Đường hô hấp( Inhalation)
· Xông,
khí dung
o
Qua da ( transdermal)
o
Qua kết mạc, giác mạc
Ø Đường
tiêm trực tiếp ( Intramuscular –IM, Intravenous- IV, Subcutaneous – SC, Intradermal – ID, Artery –
IA ( đi thẳng vào máu, không qua sự hấp thu)
15.
Cấu
tạo ( cấu trúc) màng tế bào:
Ø Gồm
lớp phospho lipid kép: có đầu thân nước ( hướng ra ngoài), đầu kị nước ( hướng
vào trong)
Ø Có
những lổ nhỏ 0,4-40nm cho phép những thuốc có PM từ 200-2000 đi qua
( nước, ure…)
Ø Có
protein: vai trò như những kênh vận chuyển
16.
Điều
kiện để thuốc đi qua được các lỗ trên màng tế bào:
Ø Thuốc
phải có khối lượng phân tử nhỏ từ
200-2000
17.
Thuốc
muốn khuếch tán được màng tế bào dễ dàng cần có điều kiện:
Ø Phải
tan được trong lipid
Ø Hệ
số phân chia dầu nước càng cao , thuốc càng
dễ khuếch tán qua màng
Ø Thuốc
có bản chất là dạng không ion ( tồn tại dưới dạng phân tử)
18.
Đk
giúp thuốc qua màng tb: 3 yếu tố
Ø Đặc tính lý hóa của thuốc: 4
o
Tính hòa tan: nhiều ít:
· Hòa
tan thì mới hấp thu được
· Phải
có bản chất không ion hay tồn tại dưới dạng phân tử
o
Pka bao nhiêu & Độ ion hóa: Để qua
được màng thì thuốc phải có bản chất không ion hay tồn tại dưới dạng phân tử
· Thuốc
có tính acid : pH (Môi trường) = pka thuốc + log
· Thuốc
có tính base: pH (Môi trường) = pka thuốc + log
o
Hệ số phân chia: càng lớn thì hấp thu
qua màng càng dễ
o
Khối lượng phân tử: càng nhỏ PM từ
200-2000 qua được các lỗ trên màng
Ø Đặc điểm môi trường trong hệ tiêu
hóa:
o
Hệ mao mạch:
·
Thuốc
hấp thu ở ruột non tốt hơn dạ dày vì hệ thống mao mạch ở ruột phát triển hơn dạ dày
Khuếch tán thụ động
Khuếch tán chủ động
|
o
PH
Ø
Cơ chế khuếch tán qua
màng:
o
Đặc điểm Khuếch tán thụ động:
· Không
cần năng lượng
· Cùng
chiều gradient nồng độ: đi từ nơi có nồng độ cao → nồng độ thấp
·
Cần
chất mang
Tan trong lipid
Hệ số dầu D/N >
Ở dạng không ion hóa
|
o
Các
loại khuếch tán thụ động:
·
Vận
chuyển bằng cách lọc: qua màng lipid ĐK
· Khuếch
tán thuận lợi:
§ Qua
khe: Dùng SC, IM,
ü PM
= 5000: da, mô cơ
ü PM
100-1000: Ruột
ü Thần
kinh gồm các tb hình sao xếp khít nhau, → hạn chế sự hấp thu
§ Qua
lổ: PM nhỏ 200-2000, tuân theo đinh luật
Fick, tb thần kinh & tinh hoàn không có lộ nên ko có khuếch tán thụ động
qua lỗ
§
Cần chất mang
Vận chuyển thụ động phụ thuộc vào tính
chất của thuốc & của màng
Di chuyển theo chiều gradient nồng độ,
không cần năng lượng. Cần chất mang. ( Phụ thuộc vào bản chất của
màng TB là chính )
|
|
KT thụ động
|
KT qua lỗ
|
KT qua lớp lipid
|
KT qua màng bằng khe giữa các TB
|
PM nhỏ
200-2000
|
Tan/ lipid/D/N
|
Ko ion hóa
|
Dùng SC, IM PM= 5000
|
Phụ thuộc vào tính chất của thuốc
& của màng tb
Di chuyển thao chiều gradient nồng độ
Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp
Không cần năng lượng
Không cần chất mang
|
PM=5000: da, mô cơ
Ruột: 100-1000
TB Thần kinh: khít → hạn chế hấp thu
|
Màng tb não & tinh hoàn ko có lỗ nên ko có kt thụ động qua lỗ
|
o
Đặc điểm Khuếch tán chủ động:
· Di
chuyển ngược chiều gradient nồng độ
· Cần
năng lượng ATP
· Cần
chất mang
Vận
chuyển chủ động: Có sự tương tranh vận chuyển giữa 2 thuốc
Chất
vận chuyển bị bõa hòa, bị ức chế, bị cảm ứng bởi 1 số chất
|
o
Có 3 loại chất mang trong vận chuyển chủ động:
|
Transporter: Chỉ 1 ion/phân tử: theo
1 hướng
Symporter Nhiều ion/ phân tử Theo 1 hướng
Antiporter: Nhiều ion /phân tử Theo
2 hướng
( Trao đổi các ion
or phân tử )
Pump: Cần năng lượng chủ yếu vận chuyển, trao đổi các
ion
|
KT
chủ động:3 loại chất mang
|
o
3 Loại pump:
o
A.Pump
proton K+/H+
ATPaseKhuếch tán chủ động
|
Pump K+/H+
ATPase
Khuếch tán chủ động
|
o
B.Pump
P-Glycoprotein: bơm vật lạ (thuốc ) trở ra lòng ruột
|
Pump: P-Glycoprotein: bơm vật lạ
(thuốc ) trở ra lòng ruột
|
· Các
thuốc ức chế pump P-glycoprotein: ( làm giảm sự hoạt động của bơm → ↓ chuyển hóa
thuốc → tăng nồng độ thuốc trong huyết
tương → ↑SKD)
§ Amiodaron
§ Ketoconazol
§ Erythromycin/
Clarythromycin
§ Cyclosporin
§ Varapamil
§ Quinin
§ Nước
ép bưởi chum châu âu
· Các
thuốc cảm ứng pump P-glycoprotein (
làm bơm hoạt động mạnh hơn → ↑ chuyển hóa thuốc
nồng
độ thuốc trong huyết tương - ↓SKD)
§ Rifampicin
§ Phenytoin
§ Carbamazepin
o
B.Pump
Na+/K+ ASTPase
|
19.
Khi
nói khả năng tác dụng của thuốc amox là 80% nghĩa:
Ø Là
sinh khả dụng của thuốcamox là F = 80%
20.
Các
cơ chế khuếch tán qua màng sinh học gồm: 3 cơ chế
Ø Vận
chuyển chủ động cần:
o
Năng lượng tác động lên
o
Cần chất mang ( protein)
o
Đi ngược chiều gradient nồng dộ
Ø Vận
chuyển thụ động: chỉ phụ thuộc vào nồng độ)
o
Không cần năng lượng
o
Phụ thuộc vào bản chất thuốc và màng tb
o
Cùng chiều gradient nồng độ ( đi từ nơi
có Ccao – nơi có Cthấp)
o
Hầu như ko cần chất mang
o
Gồm các kiểu:
· Qua
lớp lipid:
§ Tan
trong lipid,
§ Phải
tồn tại dạng phân tử or không ion
§ Hệ
số phân li dầu/nước lớn
§ Tuân
theo phương trình Henderson Hasselbalch: PT phụ thuộc vào pH môi trường
· Qua
lỗ:
§ Cơ
chế Thụ động
§ Không
cần chất mang
§ Không
cần năng lượng
§ PM
nhỏ 200-2000
§ Tuân
theo ĐL Fick
· Qua
khe giữa các tế bào
Ø Các
loại vận chuyển khác:
· Vận
chuyển thuận lợi ( khuếch tán thuận lợi):
§ Không
cần năng lượng
§ Vận
chuyển theo chiều gradient nồng độ
§ Cần
chất mang
§ VD:
Hemoglobin mang oxy là VC thuận lợi: đi từ nơi có Ccao – Cthấp
§ VD:
Yếu tố nội vận chuyển B12 qua màng dạ dày, ruột ( cắt dd thiếu B12
vì không có yếu tố nội để vận chuyên B12 → cơ thể không hấp thu được B12
)
§ Đồng
vận chuyển ( cần chất mang, ko cần năng lượng)
· Cặp
Ion amini bậc 4, amoni hữu cơ : + + -
→phân tử or - + + → phân tử
· Nhập
bào:
§ Vitamin
A, D, E, K (lỏng): sự ẩm bào
§ Thuốc
kháng khối u +liposom, hồng cầu đánh dầu sự tạo phức AND/ KT v/c vào tế bào U (
rắn): sự ẩm bào
|
21.
Acid
có pKa > 7,5 là:
Ø Acid
rất yếu
Ø Hầu
như không có khả năng phân ly
Ø Tồn
tại dưới dạng phân tử or không ion
Ø Ko
ảnh hưởng đến PH môi trường
Ø Hấp
thu quan màng không phụ thuộc pH môi trường
22.
Acid
có pKa < 2,5 là
Ø Acid
mạnh
Ø Phân
ly mạnh
Ø Tồn
tại dạng ion không → thể hấp thu
Ø Hấp
thu bị giới hạn
23.
2,5
< Acid có pKa < 7,5
là
Ø Acid
yếu
Ø Hấp
thu phụ thuộc vào pH môi trường
24.
Base
có pKa <5 là:
Ø Base
rất yếu
Ø Hầu
như không có khả năng phân ly
Ø Tồn
tại dưới dạng phân tử or không ion
Ø Ko
ảnh hưởng đến PH môi trường
Ø Hấp
thu quan màng không phụ thuộc pH môi trường
25.
Acid
có pKa > 11 là
Ø Base
mạnh
Ø Phân
ly mạnh
Ø Tồn
tại dạng ion không → thể hấp thu
Ø Hấp
thu bị giới hạn
26.
5
< Acid có pKa <
11 là
Ø Base
yếu
Ø Hấp
thu phụ thuộc vào pH môi trường
27.
Một
thuốc acid hấp thu không phụ thuộc vào môi trường khi pKa bằng ?
Ø >
7,5
28.
Một
thuốc base hấp thu không phụ thuộc vào môi trường khi pKa bằng ?
Ø <
5
29.
Hấp
thu:
Ø Da,
mô: 5000
Ø Ruột:
100-1000
Ø Lỗ:
200-2000
30.
Vận
chuyển cần chất mang sẽ xảy ra hiện tượng
Ø Sự
tương tranh chất mang trong vận chuyển chủ động
→ chất vận chuyển bị bão hòa, bị ức chế, bị cảm ứng với 1 số chất khác
31.
Vận
chuyển khác:
|
32.
Những
yếu tố chính điều chỉnh sự hấp thu thuốc: 3
Ø Sự
hòa tan
Ø Cơ
chế làm rổng dd
Ø LL
máu ở ruột
Ø Phụ:
o
33.
Sinh
khả dụng là:
Ø
34.
Tế bào nào không có lỗ & xảy ra khuếch tán
thụ động qua lổ:
Ø Tế
bào não & tinh hoàn
35.
Thời
gian bán thải là:
Ø Tg
thuốc đào thải ra cơ thể ½
36.
PP nghiên cứu dược động
học: 2pp
|
Ø PP
cơ bản
Ø Ứng
dụng lâm sàng
37.
PP
cơ bản áp dụng trên & nhằm mục đích:
Ø ĐV
thí nghiệm: chuột, thỏ, mèo, khỉ..
Ø Người
khỏe mạnh: tình nguyện 8-12 người
Ø Nhằm:
xác định các thông số dược động: AUC, Cmax, Tmax,
Cl, Vd, So sánh SKD & xác
định tương đồng sinh học
38.
PP Ứng dụng lâm sàng
trên đối tượng & nhằm mục đích:
|
Ø Bệnh
nhân
Ø Nhằm
hiệu chỉnh phương pháp điều trị
39.
Các
giai đoạn nghiên cứu:
Ø Xây
dựng qui trình nghiên cứu ( quan trọng nhất): đúng mục đích, dựa vào đối tượng:
người khỏe mạnh or bệnh nhân, thuốc dùng nghiên cứu, dựa cách lấy mẫu: đường uống:
? giờ/lần )
Ø
Định
lượng thuốc trong dịch sinh học: ĐL nồng độ thuốc trong máu bằng các pp: miễn dịch,
sắc ký ( khí or lỏng HNCao)
|
Ø Tính
toán các thông số: AUC, SKD, Cmax, Tmax, Cl, Vd
Ø Suy
diễn đưa ra kết quả
40.
Dược
động học liên quan đến các môn nào:
Ø Độc
chất học: Dùng quá liệu – sẽ gây ngộ độc.
Ø Bào
chế học: đưa ra dạng
thuốc tối ưu nhất cho 1 hoạt chất phải dựa và AUC xem hấp thu ?, đủ để điều trị
không?
Ø Dược
lý học, dược lâm sàng
Ø Nghiên
cứu thuốc mới: hóa dược of hoạt chất mới
41.
Dược
động học trên các đối tượng đặc biệt:
42.
Hấp
thu thuốc qua đường tiêu hóa:
43.
44.
Hấp
thu thuốc qua kết mạc, giác mạc mắt:
Ø Là
tác dụng không mong muốn của nhà sản xuất vì:
o
mục đích bào chế thuốc nhỏ mắt là cho
tác dụng tại chỗ: viêm, đau mắt, nên nếu
thuốc bị hấp thu vào máu thì lượng thuốc tại nơi tác dụng sẽ giảm đi
45.
Đưa
thuốc đến mắt, các ý đúng
Ø Thuốc
tác động tại chỗ với mục đích:
o
Điều trị tại mắt
o
& bảo vệ mắt
Ø Chế
phẩm phải:
o
Vô khuẩn
Ø Do
cơ chế tự bảo vệ nên phần lớn thuốc bị rửa trôi → SKD thấp
Ø Yêu
cẩu vô khuẩn
Ø Khả
năng hấp thu của thuốc nhỏ mắt là: Lượng nhỏ: Khoảng 70
/
mắt
46.
Khả
năng hấp thu của thuốc nhỏ mắt:
Ø Lượng
nhỏ: Khoảng 70
/
mắt
47.
Thuốc
sử dụng trên đường hô hấp:
Ø Ưu:
o
Dùng điều trị tại chỗ or toàn thân
o
S tưới máu rộng: 80-100m2/ người
lớn → tính thấm cao
o
Tác dụng nhanh vì đường đi của thuốc ngắn:
đến phổi và đi thẳng vào tuần hoàn chung → Không đi qua gan, dd, ruột nên tránh
được tác động qua gan, acid dạ dày, dịch vị…
o
An toàn hơn so với dùng thuốc qua đường
tiêm
o
Liều dùng:
· Nhỏ
· Tương
đương với liều tiêm dưới da SC
Ø Nhược:
o
Yêu cầu dược chất phải ở dạng khí or lỏng
dễ bay hơi
o
Khó sử dụng
o
Thường dùng là: kháng sinh, thuốc hen suyễn,
hocmon…
48.
Thuốc
hấp thu qua da Yêu cầu:
Ø S
tiếp xúc lớn
Ø Dược
chất tan trong lipid:
o
DC thân nước hòa tan trong dịch mô
hấp
thu qua hệ vi mao quản
o
DC thân dầu
hấp
thu qua hệ vi mao quản phong phú
Ø Tá
dược thường dùng là: vasolin, sáp ong… phải có khả năng:
o
Tan được trong lipid
o
Làm mềm lớp keratin của da
o
Làm ẩm: Hydrat hóa lớp sừng:
độ
dày lớp sừng
Ø Xoa
bóp tại chổ: tăng sự hấp thu thuốc qua da vì làm nở lổ chân lông, dãn mạch →
tăng hấp thu thuốc
49.
Hấp
thu thuốc qua da của trẻ em nhanh hơn người lớn vì:
Ø Da
trẻ em mỏng
50.
Muốn
giảm hấp thu thuốc qua da
Ø Dùng
lạnh: đá chườm
51.
Hấp
thu thuốc qua da có phụ thuộc vào tuổi?
Ø Có:
trẻ em hấp thu qua da tốt hơn người lớn
52.
Hấp
thu thuốc qua da phụ thuộc vào:
Ø Khả
năng tan trong lipid of dược chất & tá dược
Ø Tá
dược đi kèm phải có khả năng làm mềm , hydrat hóa lớp sừng
Ø Độ
dày lớp sừng
Ø Độ
tuổi
Ø Khả
năng hydrat hóa lớp sừng
Ø Xoa
bóp làm tăng hấp thu thuốc qua da
53.
Ưu
điểm của hấp thu thuốc qua da:
Ø Tác
dụng tại chổ ( ghẻ, nầm) & toàn thân ( tránh thai, say xe)
Ø Dùng
thay thế đường uống
Ø Giữ
được độ ổn định nồng độ thuốc trong máu
54.
Nhược
điểm of việc hấp thu thuốc qua da:
Ø Chậm
( vì phải đi qua tương lớp da)
Ø Lưu
ý: không đặc thuốc trên vùng da trầy sướt, vẩy nến & da trẻ sơ sinh
55.
Hấp
thu thuốc qua đường tiêm:
Ø Ưu
điểm:
o
Tác dụng nhanh
o
SKD cao vì không bị tác động của gan,
emzyme tiêu hóa, acid dịch vị
o
Tránh được mùi vị khó chịu or các thuốc
bị mất tác dụng or kích ứng khi qua đường tiêu hóa
Ø Nhược
điểm:
o
Khó sử dụng
o
Độ an toàn thấp
o
Kỷ thuật bào chế khó yêu cầu độ vô khuẩn
cao
56.
Tiêm
IM: Tiêm vào tổ chức sâu dưới da ( vị trí tiêm ảnh hưởng đến mức độ & vận tốc
hấp thu thuốc): hỗn dịch dầu or thuốc có độ nhớt cao
Ø Ưu:
o
Ít đau hơn SC vì bắp có ít dây TK đi qua
o
Hấp thu nhanh hơn SC vì ở da có nhiều mạch
máu hơn
Ø Yêu cầu:
o
Thuốc có độ nhớt cao
57.
Tiêm
SC:
Ø Ưu:
dùng nhằm kéo dài tác dụng của thuôc ( isulin)
Ø Nhược:
Dịch mô có độ nhớt cao thuốc hấp thu chậm & tiêu đau
o
Đau hơn tiêm IM vì: tổ chức dưới da nhiều
tế bào tk
o
Hấp thu chậm hơn IM vì: dưới da ít mạch
máu
58.
Tiêm
ID:
Ø Do
lớp màng mỏng nên lượng thuốc tiêm không
nhiều
Ø Vaxcin
ot thử phản ứng qua mẫn
Ø Phải
dùng dạng dung dịch
Ø Hầu
như thuốc không được hấp thu vì chỉ tiêm với 1 số lượng nhỏ để thử phản ứng quá
mẫn
59.
IV:
Ø SKD:
100%
Ø Thải
trừ nhanh
Ø Độ
vô khuẩn cao, pH tương đương pH máu ( 6,8-7,2)
Ø Tiêm
truyền IV liều lớn >15ml
60.
Tiêm
IA: ít sử dụng, chỉ dùng trong cấp cứu or bệnh nhân ung thư
Ø Độ
an toàn không cao vì thuốc đi thẳng vào động mạch vào tuần hoàn chung
61.
Liều
dùng đường SC tương đương với
Ø Liều
thuốc dùng thuốc hấp thu qua đường hô hấp
62.
Mục
đích tiêm dưới da:
Ø Kéo
dài tác dụng của thuốc
63.
Liều
dùng thuốc tiêm truyền phải lớn hơn:
Ø 15ml=,
yêu câu vô khuẩn & đẳng trương với pH máu
64.
Thuốc
dạng dung dịch chỉ định tiêm:
Ø ID
trong da: tiêm lượng nhỏ, hầu như không hấp thu thử test, tiêm vaxcin
65.
Thông
số dược động đặc trưng cho gđ hấp thu:
Ø SKD
(F: %)
66.
Định
nghĩa ( or khái niệm) SKD (F: %)
Ø là
tỉ lệ thuốc
Ø hay
mức độ & vận tốc thuốc
Ø
vào
được vòng tuần hoàn chung ở dạng nguyên vẹn còn hoạt tính ( còn tác dụng)
Diện tích dưới đường cong của 1 đường
hấp thu khác
Diện tích dưới đường cong của đường
tiêm tĩnh mạch
|
67.
Chia làm mấy loại SKD:
2
Ø SKD tuyệt đối:
o
SKD tuyệt đối
=
x100
( khác
liều: nhân thêm nghịch đão liều DIV/Dabs)
Ø SKD tương đối:
o
SKD tương đối =
x 100 ( cùng liều)
o
SKD tương đối =
x
100 ( khác liều)
68.
Gọi
là SKD tuyệt đối vì
Ø Dạng
thử So với đường tiêm IV có SKD 100%
69.
Vận
tốc hấp thu được xác định bởi: 3 thông số
Ø Cmax Nồng
độ thuốc tối đa trong huyết tương
Ø Tmax thời điểm thuốc đạt nồng độ đinh
Ø Ka: hằng số vận tốc hấp thu
70.
Tương
đồng bào chế là khi 2 dược phẩm:
Ø Giống
nhau:
o
Hoạt chất
o
Hàm lượng
o
dạng thuốc
o
Đường sử dụng
o
Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
o
Sản xuất theo GMO
Ø Có
thể khác nhau:
o
Tá dược
o
Hình dạng
Ø Có
thể giống or khác hiệu quả trị liệu
71.
Tương
đồng sinh học: (Bioequivalents)
Ø SKD:
AUC, Cmax,Tmax xác định trong ĐK tương tự :
không khác nhau có ý nghĩa thống kê
Ø Mức
khác biệt được chấp nhận:
20% hoặc có thể thay đổi tùy từng trường hợp
& pp xác định cụ thể. ( nghĩa là dao động trong khoảng 80-120 )
72.
AUC
là gì:
Ø Diện
tích dưới đường cong
Ø Phản
ánh toàn bộ lượng thuốc hấp thu vào vòng tuần hoàn chung ở dạng
còn hoạt tính sau 1 đơn vị thời gian t
73.
Ý
nghĩa của AUC ( Area Under the Curve)
Ø S
dưới đường cong của đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nồng độ thuốc trong máu theo thời gian
Ø Đơn
vị tính: mg.h/L
Ø Từ
AUC có thể tính SKD of thuốc:
=
Ø Dưa
vảo AUC sẽ:
o
Đánh giá chất lượng thuốc
o
& đưa ra dạng bào chế tối ưu
74.
Nồng
độ thuốc trong huyết tương Cp
Ø Lượng
thuốc sau khi hấp thu vào hệ tuần hoàn chứa 1 đv huyết tương (
g/ml or
mol /L )
75.
MTC:
Ø Nồng
độ độc: nồng độ tối thiểu gây độc
76.
MEC:
Ø Nồng
độ tác dụng: nồng độ tối thiểu có tác dụng
77.
SKD
đường uống
Ø rất
biến đổi vì: qua dd, gan… bị mất mát lớn
78.
SKD
đường tiêm bắp & SC
Ø tương
đối cao
|
79.
Đường
hấp thu chậm nhất:
Ø Qua
da
80.
Đường
hấp thu nhanh nhất:
Ø IV
81.
Lưu
ý:
Ø ĐK
để giúp thuốc qua màng?
Ø Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc?
Ø Thuốc
muốn hấp thu phải ở dạng gì?
Ø Các
đường hấp thu của thuốc?
Ø Ưu
/ nhược điểm của các đường hấp thu thuốc ?
Ø Công
thức tính: SKD tuyệt đối, tương đối (
bài tập)
PHÂN
BỐ
82.
Thuốc
vào máu tồn tại dưới 2 dạng:
Ø Dạng
tự do:
o
Có tác dụng ngay
Ø Dạng
liên kết với protein huyết tương:
o
giải phóng hoạt chất từ tư có tác dụng
83.
Các
điểm gắn của thuốc khi vào cơ thể:
Ø Điểm
gắn đầu tiên là: máu – vai trò máu: vận
chuyển thuốc
o
Tại máu vẫn xảy ra sự liên kết của thuốc
với: Huyết cầu & protein huyết tương
· Protein huyết tương:
4 loại protein huyết tương thuốc gắn vào
§ Gắn
nhiều nhất là albumin
§ Globulin
§ Glycoprotein
§ Lipoprotein
§ Glycopeptid
acid.
· Huyết cầu
Ø Điểm
gắn thứ hai là: mô & các cơ quan: xảy ra 3 khả năng
o
Thuốc gắn với các receptor chuyên biệt để thể hiện tác dụng
o
Thuốc gắn với các aceptor ( các điểm nhận) có tác dụng dự trử
o
Thuốc gắn với các enzyme và bị phân hủy
84.
Vai
trò của thuốc khi đến các cơ quan: xảy ra 3 khả năng:
Ø Cho
tác dụng ( + receptor)
Ø Dự
trữ ( + acceptor )
Ø Chuyển
hóa thải trừ ( + enzyme )
85.
Thuốc
có khả năng liên kết với các protein nào?
Ø Albumin
Ø Globulin
Ø Glycoprotein
( + thuốc base yếu)
Ø Glycopeptid
acid
86.
Vai
trò của máu:
Ø Vận
chuyển thuốc
87.
Protein
huyết tương nào được liên kết nhiều nhất
Ø Albumin
( + thuốc acid yếu)
|
88.
…
89.
Phức
hợp thuốc –protein:
Ø Không
hoạt tính
Ø Có
khối lượng quá lớn, cồng kềnh: không qua được màng TB → Không chuyển hóa →
Không đào thải → làm giảm chuyển hóa thuốc
Ø Được
xem là dạng dự trử của thuốc
Ø Phức
hợp thuận nghịch
90.
Đặc
điểm của sự gắn kết thuốc & protein huyết tương:
Ø Sự
gắn kết không chuyên biệt ( 1 albumin có thể gắn với nhiều thuốc )
Ø Gắn
thuận nghịch (hai chiều: nên được xem như dạng dự trử of thuốc)
Ø Có
hiện tượng cạnh tranh, ái lực với protein huyết tương ( gắn không chuyên biệt)
Ø Thuốc
gắn mạnh vào protein huyết tương cần:
o
Dùng liều tấn công cao để bảo hòa các điểm
gắn: vì gắn mạnh → dạng tự do ít phải
dùng liều cao để dư ra dạng tự do cho tác dụng
o
Dùng liều duy trì thấp để duy trì ổn định
nồng độ thuốc trong máu: vì lúc này thuốc dạng kết hợp protein sẽ phóng thích
hoạt chất dần – nếu dùng liều cao sẽ ↑ nồng độ - gây độc
Ø Ở
trẻ sơ sinh thuốc gắn vào protein huyết tương kém: nên cần giảm liều (protein huyết tương
thấp → dạng tự do nhiều→ dùng liều cao gây ngộ độc)
Ø Người
bị chấn thương, có thai, phẩu thuật, bỏng rộng protein huyết tương giảm: cần thận
trọng độc tính ( cơ thể những đối tượng này protein huyết tương giảm → ↓ dạng
liên kết)
Ø Hai
tính chất quan trọng:
· Số
điểm gắn
· &
Ái lực gắn kết
91.
3
thuốc không gắn với protein huyết tương
Ø Allopurinol:
gout
Ø Heparin:
chống đông máu
Ø Ethambutol:
lao
· Luôn
ở dạng tự do
· Không
có dạng dự trử
· Tg
bán thải ngắn
92.
Lưu
ý những thuốc có tỉ lệ gắn kết cao:
Ø Thuốc
có tỉ lệ gắn kết > 90%
( dùng 100% → dạng tự do 10%: nếu có sự cạnh
tranh dễ gây ngộ độc )
Ø Thuốc
có khoảng trị liệu hẹp
(Nồng độ điều trị &
nồng độ gây độc gần nhau )
93.
Thuốc
gắn mạnh = ái lực mạnh với protein huyết tương
Ø >75%
( xảy ra cạnh tranh )
94.
Thuốc
gắn vừa:
Ø 35%
- 75%
95.
Thuốc
gắn yếu
Ø <
35%
96.
Thuốc
muốn chuyển hóa, đào thải phải:
97.
Ở dạng tự do, qua được màng tb
98.
Được vận chuyển, được chuyển hóa
No comments:
Post a Comment