Wednesday, August 1, 2018

DƯỢC ĐỘNG HỌC LÝ THUYẾT THAM KHẢO


1.   

ĐN Dược động học                       ( Pharmacokinetics):
Ø là môn học nghiên cứu quá trình cơ thể tác động lên thuốc
2.    ĐN Dược lực học (Pharmacodynamics):
Ø Là môn học nghiên cứu quá trình thuốc tác động lên cơ thể
3.   


Bốn quá trình của dược động học cơ bản:
Ø Hấp thu (absorbtion)
Ø Phân bố ( Distribution)
Ø Chuyển hóa ( Metabolism)
Ø Thải trừ (Excretion)
4.    Dược động học của mỗi người khác nhau:
Ø Đúng
5.    Cơ thể tác động lên thuốc thông qua mấy quá trình:
Ø 4 (h.tthu, p.bố, c.hóa, t.trừ )
6.    Các đối tượng đặc biệt mà dược động học nghiên cứu:
Ø Trẻ sơ sinh & trẻ em
Ø Người cao tuổi
Ø Phụ nữ có thai & cho con bú
Ø Người bệnh gan, thận
Ø Người béo phì ảnh hưởng đến giai đoạn phân bố thuốc
Ø Người nghiện thuốc lá: gây cảm ứng enzyme gan ảnh hưởng đến giai đoạn chuyển hóa thuốc
7.    Một số tương tác liên quan đến dược động học:
Ø Tetra, quinolone, thuốc có chứa

 
kim loại…  tránh uống chung với sữa sẽ cản trở sự hấp thu vì tạo phức ( làm thuốc không hấp thu được) (tương tác ở giai đoạn hấp thu )
Ø

 
Ức chế emzym: uống nước ép bưởi chùm ở châu âu + nifedipin: gây bệnh nhân bị hạ HA quá mức: vì nước ép bưởi chùm ức chế emzyme gan → gây giảm chuyển hóa nifedipin đường uống →  làm tăng nồng độ, tăng tác dụng of nifedipin → gây hạ HA quá mức      (tương tác ở giai đoạn chuyển hóa)
8.    Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
Ø Sử dụng ks khi bị nhiễm khuẩn
Ø Uống đúng loại kháng sinh
Ø Uống đúng & đủ liều & đúng thời gian
Ø Chỉ phối hợp kháng sinh khi cần thiết: khi bn bị nhiễm khuẩn nặng, phối hợp ks hợp lý: kiềm khuẩn với kiềm khuẩn, diệt khuẩn với diệt khuẩn
9.    Một số tương tác liên quan đến dược lực học
Ø Phối hợp ks: kiềm với kiềm, diệt với diệt… ( liên quan đến cơ chế tác động)
10.                      

Kn môn dược động học nghiên cứu:
Ø Số phận của thuốc trong cơ thể thông qua
Ø 4 quá trình: h.thu, p.bố, c.hóa, th.trừ
Ø Trên các đối tượng đặc biệt
11.                       Thông số dược động học cơ bản
Ø Hấp thu: Cp: nồng độ thuốc trong huyết tương;  Đại lượng đặc trưng ở gđ này là: Sinh khả dụng: F (%); Cmax: nồng thuốc độ tối  đa (or nồng độ đỉnh) trong huyết tương (mg/l or g/ml)
Ø Phân bố: Vd: thể tích phân bố, tỉ lệ gắn kết của thuốc với protein huyết tương
Ø Chuyển hóa: Không có đại lượng đặc trưng
Ø Thải trừ: Thời gian bán thải: T1/2; Độ thanh lọc ( hệ số thanh thải): Cl
12.                       Hấp thu là:
Ø Là quá trình(or phương thức)  thuốc đi từ nơi đặt thuốc (vào vòng tuần hoàn chung (or máu or huyết tương)
13.                       Phương thức dùng thuốc ( đường sử dụng):
Ø Uống
Ø Ngậm dưới lưỡi : thuốc ngậm
Ø Tiêm: IV, IA, IM, ID SC
Ø Bôi ngoài da
Ø Thuốc dán qua da
Ø Khí dung
Ø Đặt trực tràng
14.                       Các đường hấp thu thuốc: 4 - tiêm gián tiếp & 1 - tiêm trực tiếp
Ø Đường tiêm gián tiếp ( qua hấp thu): 4
o  Đường tiêu hóa:
·       Niêm mặc lưỡi ( Sublingual)
·       Uống ( oral)
·       Trực tràng ( Suppository)
o  Đường hô hấp( Inhalation)
·       Xông, khí dung
o  Qua da ( transdermal)
o  Qua kết mạc, giác mạc
Ø Đường tiêm trực tiếp ( Intramuscular –IM, Intravenous- IV,  Subcutaneous – SC, Intradermal – ID, Artery – IA ( đi thẳng vào máu, không qua sự hấp thu)
15.                       Cấu tạo ( cấu trúc)  màng tế bào:
Ø Gồm lớp phospho lipid kép: có đầu thân nước ( hướng ra ngoài), đầu kị nước ( hướng vào trong)
Ø Có những lổ nhỏ 0,4-40nm cho phép những thuốc có PM từ 200-2000 đi qua ( nước, ure…)
Ø Có protein: vai trò như những kênh vận chuyển
16.                       Điều kiện để thuốc đi qua được các lỗ trên màng tế bào:
Ø Thuốc phải có khối lượng phân tử  nhỏ từ 200-2000
17.                       Thuốc muốn khuếch tán được màng tế bào dễ dàng cần có điều kiện:
Ø Phải tan được trong lipid
Ø Hệ số phân chia dầu nước càng cao , thuốc càng  dễ  khuếch tán qua màng
Ø Thuốc có bản chất là dạng không ion ( tồn tại dưới dạng phân tử)
18.                       Đk giúp thuốc qua màng tb: 3 yếu tố
Ø Đặc tính lý hóa của thuốc: 4
o  Tính hòa tan: nhiều ít:
·       Hòa tan thì mới hấp thu được
·       Phải có bản chất không ion hay tồn tại dưới dạng phân tử
o  Pka bao nhiêu & Độ ion hóa: Để qua được màng thì thuốc phải có bản chất không ion hay tồn tại dưới dạng phân tử
·       Thuốc có tính acid : pH (Môi trường) = pka thuốc + log
·       Thuốc có tính base: pH (Môi trường) = pka thuốc + log
o  Hệ số phân chia: càng lớn thì hấp thu qua màng càng dễ
o  Khối lượng phân tử: càng nhỏ PM từ 200-2000 qua được các lỗ trên màng
Ø Đặc điểm môi trường trong hệ tiêu hóa:
o  Hệ mao mạch:
·      

Khuếch tán thụ động
Khuếch tán chủ động

Thuốc hấp thu ở ruột non tốt hơn dạ dày vì hệ thống mao mạch ở ruột phát triển  hơn dạ dày
o  PH
Ø Cơ chế khuếch tán qua màng:
o  Đặc điểm Khuếch tán thụ động:
·       Không cần năng lượng
·       Cùng chiều gradient nồng độ: đi từ nơi có nồng độ cao  → nồng độ thấp
·      

Tan trong lipid
Hệ số dầu D/N >
Ở dạng không ion hóa
Cần chất mang
o  Các loại khuếch tán thụ động:
·       Vận chuyển bằng cách lọc: qua màng lipid ĐK
·       Khuếch tán thuận lợi:
§  Qua khe: Dùng SC, IM,
ü    PM = 5000: da, mô cơ
ü    PM 100-1000: Ruột
ü    Thần kinh gồm các tb hình sao xếp khít nhau, → hạn chế sự hấp thu
§  Qua lổ: PM nhỏ 200-2000,  tuân theo đinh luật Fick, tb thần kinh & tinh hoàn không có lộ nên ko có khuếch tán thụ động qua lỗ
§  Cần chất mang

Vận chuyển thụ động phụ thuộc vào tính chất  của thuốc  & của màng
Di chuyển theo chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng. Cần chất mang. ( Phụ thuộc vào bản chất của màng TB là chính )




KT thụ động

KT qua lỗ

KT qua lớp lipid

KT qua màng bằng khe giữa các TB

PM nhỏ
200-2000

Tan/ lipid/D/N

Ko ion hóa

Dùng SC, IM PM= 5000

Phụ thuộc vào tính chất của thuốc & của màng tb
Di chuyển thao chiều gradient nồng độ
Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Không cần năng lượng
Không cần chất mang

PM=5000: da, mô cơ
Ruột: 100-1000
TB Thần kinh: khít → hạn chế hấp thu

Màng tb não & tinh hoàn ko có lỗ nên  ko có kt thụ động qua lỗ
 
















o  Đặc điểm Khuếch tán chủ động:
·       Di chuyển ngược chiều gradient nồng độ
·       Cần năng lượng ATP
·       Cần chất mang

Vận chuyển chủ động: Có sự tương tranh vận chuyển giữa 2 thuốc
Chất vận chuyển bị bõa hòa, bị ức chế, bị cảm ứng bởi 1 số chất

 




o  Có 3 loại chất mang trong vận chuyển chủ động:


Transporter:      Chỉ 1 ion/phân tử:       theo 1 hướng
Symporter Nhiều ion/ phân tử      Theo 1 hướng
Antiporter:         Nhiều ion /phân tử       Theo 2 hướng
( Trao đổi các ion or phân tử )
Pump:                  Cần năng lượng chủ yếu vận chuyển, trao đổi các ion
 














KT chủ động:3 loại chất mang
 




o  3 Loại pump:
o  A.Pump proton  K+/H+ ATPaseKhuếch tán chủ động


Pump K+/H+ ATPase
Khuếch tán chủ động
 















o  B.Pump P-Glycoprotein: bơm vật lạ (thuốc ) trở ra lòng ruột



Pump: P-Glycoprotein: bơm vật lạ (thuốc ) trở ra lòng ruột
 














·       Các thuốc ức chế pump P-glycoprotein: ( làm giảm sự hoạt động của bơm → ↓ chuyển hóa thuốc  → tăng nồng độ thuốc trong huyết tương → ↑SKD)
§  Amiodaron
§  Ketoconazol
§  Erythromycin/ Clarythromycin
§  Cyclosporin
§  Varapamil
§  Quinin
§  Nước ép bưởi chum châu âu
·       Các thuốc cảm ứng pump P-glycoprotein ( làm bơm hoạt động mạnh hơn → ↑ chuyển hóa thuốc  nồng độ thuốc trong huyết tương - ↓SKD)
§  Rifampicin
§  Phenytoin
§  Carbamazepin
o  B.Pump Na+/K+ ASTPase

 











19.                       Khi nói khả năng tác dụng của thuốc amox là 80% nghĩa:
Ø Là sinh khả dụng của thuốcamox là F = 80%
20.                       Các cơ chế khuếch tán qua màng sinh học gồm: 3 cơ chế
Ø Vận chuyển chủ động cần:
o  Năng lượng tác động lên
o  Cần chất mang ( protein)
o  Đi ngược chiều gradient nồng dộ
Ø Vận chuyển thụ động: chỉ phụ thuộc vào nồng độ)
o  Không cần năng lượng
o  Phụ thuộc vào bản chất thuốc và  màng tb
o  Cùng chiều gradient nồng độ ( đi từ nơi có Ccao – nơi có Cthấp)
o  Hầu như ko cần chất mang
o  Gồm các kiểu:
·       Qua lớp lipid:
§  Tan trong lipid,
§  Phải tồn tại dạng phân tử or không ion
§  Hệ số phân li dầu/nước lớn
§  Tuân theo phương trình Henderson Hasselbalch: PT phụ thuộc vào pH môi trường
·       Qua lỗ:
§  Cơ chế Thụ động
§  Không cần chất mang
§  Không cần năng lượng
§  PM nhỏ 200-2000
§  Tuân theo ĐL Fick
·       Qua khe giữa các tế bào
Ø Các loại vận chuyển khác:
·       Vận chuyển thuận lợi ( khuếch tán thuận lợi):
§  Không cần năng lượng
§  Vận chuyển theo chiều gradient nồng độ
§  Cần chất mang
§  VD: Hemoglobin mang oxy là VC thuận lợi: đi từ nơi có Ccao – Cthấp
§  VD: Yếu tố nội vận chuyển B12 qua màng dạ dày, ruột ( cắt dd thiếu B12 vì không có yếu tố nội để vận chuyên B12 → cơ thể không hấp thu được B12 )
§  Đồng vận chuyển ( cần chất mang, ko cần năng lượng)
·       Cặp Ion amini bậc 4, amoni hữu cơ : +  + - →phân tử or - + + → phân tử
·       Nhập bào:
§  Vitamin A, D, E, K (lỏng): sự ẩm bào
§  Thuốc kháng khối u +liposom, hồng cầu đánh dầu sự tạo phức AND/ KT v/c vào tế bào U ( rắn): sự ẩm bào

 












21.                       Acid có pKa > 7,5 là:
Ø Acid rất yếu
Ø Hầu như không có khả năng phân ly
Ø Tồn tại dưới dạng phân tử or không ion
Ø Ko ảnh hưởng đến PH môi trường
Ø Hấp thu quan màng không phụ thuộc pH môi trường
22.                       Acid có pKa <  2,5 là
Ø Acid mạnh
Ø Phân ly mạnh
Ø Tồn tại dạng ion không →  thể hấp thu
Ø Hấp thu bị giới hạn
23.                       2,5 <  Acid có pKa  <  7,5 là
Ø Acid yếu
Ø Hấp thu phụ thuộc vào pH môi trường
24.                       Base có pKa <5  là:
Ø Base rất yếu
Ø Hầu như không có khả năng phân ly
Ø Tồn tại dưới dạng phân tử or không ion
Ø Ko ảnh hưởng đến PH môi trường
Ø Hấp thu quan màng không phụ thuộc pH môi trường
25.                       Acid có pKa  > 11 là
Ø Base mạnh
Ø Phân ly mạnh
Ø Tồn tại dạng ion không →  thể hấp thu
Ø Hấp thu bị giới hạn
26.                       5 <  Acid có pKa  <  11 là
Ø Base yếu
Ø Hấp thu phụ thuộc vào pH môi trường
27.                       Một thuốc acid hấp thu không phụ thuộc vào môi trường khi pKa bằng ?
Ø > 7,5
28.                       Một thuốc base hấp thu không phụ thuộc vào môi trường khi pKa bằng ?
Ø < 5
29.                       Hấp thu:
Ø Da, mô:         5000
Ø Ruột:             100-1000
Ø Lỗ:                200-2000
30.                       Vận chuyển cần chất mang sẽ xảy ra hiện tượng
Ø Sự tương tranh chất mang trong vận chuyển chủ động  → chất vận chuyển bị bão hòa, bị ức chế, bị cảm ứng với 1 số chất khác
31.                       Vận chuyển khác:


 












32.                       Những yếu tố chính điều chỉnh sự hấp thu thuốc: 3
Ø Sự hòa tan
Ø Cơ chế làm rổng dd
Ø LL máu ở ruột
Ø Phụ:
o   
33.                       Sinh khả dụng là:
Ø  
34.                        Tế bào nào không có lỗ & xảy ra khuếch tán thụ động qua lổ:
Ø Tế bào não  & tinh hoàn
35.                       Thời gian bán thải là:
Ø Tg thuốc đào thải ra cơ thể ½
36.                      

PP nghiên cứu dược động học: 2pp
Ø PP cơ bản
Ø Ứng dụng lâm sàng
37.                       PP cơ bản áp dụng trên & nhằm mục đích:
Ø ĐV thí nghiệm: chuột, thỏ, mèo, khỉ..
Ø Người khỏe mạnh: tình nguyện 8-12 người
Ø Nhằm: xác định các thông số dược động: AUC, Cmax, Tmax, Cl,  Vd, So sánh SKD & xác định tương đồng sinh học
38.                      

PP Ứng dụng lâm sàng trên đối tượng & nhằm mục đích:
Ø Bệnh nhân
Ø Nhằm hiệu chỉnh phương pháp điều trị
39.                       Các giai đoạn nghiên cứu:
Ø Xây dựng qui trình nghiên cứu ( quan trọng nhất): đúng mục đích, dựa vào đối tượng: người khỏe mạnh or bệnh nhân, thuốc dùng nghiên cứu, dựa cách lấy mẫu: đường uống: ? giờ/lần )
Ø

Định lượng thuốc trong dịch sinh học: ĐL nồng độ thuốc trong máu bằng các pp: miễn dịch, sắc ký ( khí or lỏng HNCao)
Ø Tính toán các thông số: AUC, SKD, Cmax, Tmax, Cl,  Vd
Ø Suy diễn đưa ra  kết quả
40.                       Dược động học liên quan đến các môn nào:
Ø Độc chất học: Dùng quá liệu – sẽ gây ngộ độc.
Ø Bào chế học: đưa ra  dạng thuốc tối ưu nhất cho 1 hoạt chất phải dựa và AUC xem hấp thu ?, đủ để điều trị không?
Ø Dược lý học, dược lâm sàng
Ø Nghiên cứu thuốc mới: hóa dược of hoạt chất mới
41.                       Dược động học trên các đối tượng đặc biệt:
42.                       Hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa:
43.                        
44.                       Hấp thu thuốc qua kết mạc, giác mạc mắt:
Ø Là tác dụng không mong muốn của nhà sản xuất vì:
o  mục đích bào chế thuốc nhỏ mắt là cho tác dụng tại chỗ: viêm, đau mắt,  nên nếu thuốc bị hấp thu vào máu thì lượng thuốc tại nơi tác dụng sẽ giảm đi
45.                       Đưa thuốc đến mắt, các ý đúng
Ø Thuốc tác động tại  chỗ với mục đích:
o  Điều trị  tại mắt
o  & bảo vệ mắt
Ø Chế phẩm phải:
o  Vô khuẩn
Ø Do cơ chế tự bảo vệ nên phần lớn thuốc bị rửa trôi → SKD thấp
Ø Yêu cẩu vô khuẩn
Ø Khả năng hấp thu của thuốc nhỏ mắt là: Lượng nhỏ: Khoảng 70   / mắt
46.                       Khả năng hấp thu của thuốc nhỏ mắt:
Ø Lượng nhỏ: Khoảng 70   / mắt
47.                       Thuốc sử dụng trên đường hô hấp:
Ø Ưu:
o  Dùng điều trị tại chỗ or toàn thân
o  S tưới máu rộng: 80-100m2/ người lớn → tính thấm cao
o  Tác dụng nhanh vì đường đi của thuốc ngắn: đến phổi và đi thẳng vào tuần hoàn chung → Không đi qua gan, dd, ruột nên tránh được tác động qua gan, acid dạ dày, dịch vị…
o  An toàn hơn so với dùng thuốc qua đường tiêm
o  Liều dùng:
·       Nhỏ
·       Tương đương với liều tiêm dưới da SC
Ø Nhược:
o  Yêu cầu dược chất phải ở dạng khí or lỏng dễ bay hơi
o  Khó sử dụng
o  Thường dùng là: kháng sinh, thuốc hen suyễn, hocmon…
48.                       Thuốc hấp thu qua da Yêu cầu:
Ø S tiếp xúc lớn
Ø Dược chất  tan trong lipid:
o  DC thân nước hòa tan trong dịch mô  hấp thu qua hệ vi mao quản
o  DC thân dầu   hấp thu qua hệ vi mao quản phong phú
Ø Tá dược thường dùng là: vasolin, sáp ong… phải có khả năng:
o  Tan được trong lipid
o  Làm mềm lớp keratin của da  
o  Làm ẩm: Hydrat hóa lớp sừng:  độ dày lớp sừng
Ø Xoa bóp tại chổ: tăng sự hấp thu thuốc qua da vì làm nở lổ chân lông, dãn mạch → tăng hấp thu thuốc
49.                       Hấp thu thuốc qua da của trẻ em nhanh hơn người lớn vì:
Ø Da trẻ em mỏng
50.                       Muốn giảm hấp thu thuốc qua da
Ø Dùng lạnh: đá chườm
51.                       Hấp thu thuốc qua da có phụ thuộc vào tuổi?
Ø Có: trẻ em hấp thu qua da tốt hơn người lớn
52.                       Hấp thu thuốc qua da phụ thuộc vào:
Ø Khả năng tan trong lipid of dược chất & tá dược
Ø Tá dược đi kèm phải có khả năng làm mềm , hydrat hóa lớp sừng
Ø Độ dày lớp sừng
Ø Độ tuổi
Ø Khả năng hydrat hóa lớp sừng
Ø Xoa bóp làm tăng hấp thu thuốc qua da
53.                       Ưu điểm  của hấp thu thuốc qua da:
Ø Tác dụng tại chổ ( ghẻ, nầm) & toàn thân ( tránh thai, say xe)
Ø Dùng thay thế đường uống
Ø Giữ được độ ổn định nồng độ thuốc trong máu
54.                       Nhược điểm of việc hấp thu thuốc qua da:
Ø Chậm ( vì phải đi qua tương lớp da)
Ø Lưu ý: không đặc thuốc trên vùng da trầy sướt, vẩy nến & da trẻ sơ sinh
55.                       Hấp thu thuốc qua đường tiêm:
Ø Ưu điểm:
o  Tác dụng nhanh
o  SKD cao vì không bị tác động của gan, emzyme tiêu  hóa, acid dịch vị
o  Tránh được mùi vị khó chịu or các thuốc bị mất tác dụng or kích ứng khi qua đường tiêu hóa
Ø Nhược điểm:
o  Khó sử dụng
o  Độ an toàn thấp
o  Kỷ thuật bào chế khó yêu cầu độ vô khuẩn cao
56.                       Tiêm IM: Tiêm vào tổ chức sâu dưới da ( vị trí tiêm ảnh hưởng đến mức độ & vận tốc hấp thu thuốc): hỗn dịch dầu or thuốc có độ nhớt cao
Ø Ưu:
o  Ít đau hơn SC vì bắp có ít dây TK đi qua
o  Hấp thu nhanh hơn SC vì ở da có nhiều mạch máu hơn
Ø Yêu cầu:
o  Thuốc có độ nhớt cao
57.                       Tiêm SC:
Ø Ưu: dùng nhằm kéo dài tác dụng của thuôc ( isulin)
Ø Nhược: Dịch mô có độ nhớt cao thuốc hấp thu chậm & tiêu đau
o  Đau hơn tiêm IM vì: tổ chức dưới da nhiều tế bào tk
o  Hấp thu chậm hơn IM vì: dưới da ít mạch máu
58.                       Tiêm ID:
Ø Do lớp  màng mỏng nên lượng thuốc tiêm không nhiều
Ø Vaxcin ot thử phản ứng qua mẫn
Ø Phải dùng dạng dung dịch
Ø Hầu như thuốc không được hấp thu vì chỉ tiêm với 1 số lượng nhỏ để thử phản ứng quá mẫn
59.                       IV:
Ø SKD: 100%
Ø Thải trừ nhanh
Ø Độ vô khuẩn cao, pH tương đương pH máu ( 6,8-7,2)
Ø Tiêm truyền IV  liều lớn >15ml
60.                       Tiêm IA: ít sử dụng, chỉ dùng trong cấp cứu or bệnh nhân ung thư
Ø Độ an toàn không cao vì thuốc đi thẳng vào động mạch vào tuần hoàn chung
61.                       Liều dùng đường SC tương đương với
Ø Liều thuốc dùng thuốc hấp thu qua đường hô hấp
62.                       Mục đích tiêm dưới da:
Ø Kéo dài tác dụng của thuốc
63.                       Liều dùng thuốc tiêm truyền phải lớn hơn:
Ø 15ml=,  yêu câu vô khuẩn &  đẳng trương với pH  máu
64.                       Thuốc dạng dung dịch chỉ định tiêm:
Ø ID trong da: tiêm lượng nhỏ, hầu như không hấp thu thử test, tiêm vaxcin
65.                       Thông số dược động đặc trưng cho gđ hấp thu:
Ø SKD (F: %)
66.                       Định nghĩa ( or khái niệm) SKD (F: %)
Ø là tỉ lệ thuốc
Ø hay mức độ & vận tốc thuốc
Ø

Diện tích dưới đường cong của 1 đường hấp thu khác

Diện tích dưới đường cong của đường tiêm tĩnh mạch
vào được vòng tuần hoàn chung ở dạng nguyên vẹn còn hoạt tính ( còn tác dụng)
67.                       Chia làm mấy loại SKD: 2
Ø SKD tuyệt đối:
o  SKD tuyệt đối  =   x100

( khác liều: nhân thêm nghịch đão liều  DIV/Dabs)

Ø  SKD tương đối:

o  SKD tương đối =  x 100 ( cùng liều)
o  SKD tương đối =  x 100 ( khác liều)



68.                       Gọi là SKD tuyệt đối vì
Ø Dạng thử So với đường tiêm IV có SKD 100%
69.                       Vận tốc hấp thu được xác định bởi: 3 thông số
Ø Cmax                Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương
Ø Tmax               thời điểm thuốc đạt nồng độ đinh
Ø Ka:                 hằng số vận tốc hấp thu
70.                       Tương đồng bào chế là khi 2 dược phẩm:
Ø Giống nhau:
o  Hoạt chất
o  Hàm lượng
o  dạng thuốc
o  Đường sử dụng
o  Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
o  Sản xuất theo GMO
Ø Có thể khác nhau:
o  Tá dược
o  Hình dạng
Ø Có thể giống or khác hiệu quả trị liệu
71.                       Tương đồng sinh học: (Bioequivalents)
Ø SKD: AUC, Cmax,Tmax xác định trong ĐK tương tự :  không khác nhau có ý nghĩa thống kê
Ø Mức khác biệt được chấp nhận:  20% hoặc có thể thay đổi tùy từng trường hợp & pp xác định cụ thể. ( nghĩa là dao động trong khoảng 80-120 )
72.                       AUC là gì:
Ø Diện tích dưới đường cong
Ø Phản ánh toàn bộ lượng thuốc hấp thu vào vòng tuần hoàn chung ở dạng còn hoạt tính sau 1 đơn vị thời gian t
73.                       Ý nghĩa của AUC ( Area Under the Curve)
Ø S dưới đường cong của đồ thị biểu diễn sự biến thiên  của nồng độ thuốc trong máu theo thời gian
Ø Đơn vị tính: mg.h/L
Ø Từ AUC có thể tính SKD of thuốc:   =
Ø Dưa vảo AUC sẽ:
o  Đánh giá chất lượng thuốc
o  & đưa ra dạng bào chế tối ưu

74.                       Nồng độ thuốc trong huyết tương Cp
Ø Lượng thuốc sau khi hấp thu vào hệ tuần hoàn chứa 1 đv huyết tương ( g/ml or mol /L )
75.                       MTC:
Ø Nồng độ độc: nồng độ tối thiểu gây độc
76.                       MEC:
Ø Nồng độ tác dụng: nồng độ tối thiểu có tác dụng
77.                       SKD đường uống
Ø rất biến đổi vì: qua dd, gan… bị mất mát lớn
78.                       SKD đường tiêm bắp & SC
Ø tương đối cao

 














79.                       Đường hấp thu chậm nhất:
Ø Qua da
80.                       Đường hấp thu nhanh nhất:
Ø IV
81.                       Lưu ý:
Ø ĐK để giúp thuốc qua màng?
Ø Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc?
Ø Thuốc muốn hấp thu phải ở dạng gì?
Ø Các đường hấp thu của thuốc?
Ø Ưu / nhược điểm của các đường hấp thu thuốc ?
Ø Công thức tính: SKD tuyệt đối, tương đối  ( bài tập)
PHÂN BỐ
82.                       Thuốc vào  máu tồn tại dưới  2 dạng:
Ø Dạng tự do:
o  Có tác dụng ngay
Ø Dạng liên kết với protein huyết tương:
o  giải phóng hoạt chất từ tư có tác dụng
83.                       Các điểm gắn của thuốc khi vào cơ thể:
Ø Điểm gắn đầu tiên là: máu – vai trò máu: vận chuyển thuốc
o  Tại máu vẫn xảy ra sự liên kết của thuốc với: Huyết cầu & protein huyết tương
·       Protein huyết tương: 4 loại protein huyết tương thuốc gắn vào
§  Gắn nhiều nhất là albumin
§  Globulin
§  Glycoprotein
§  Lipoprotein
§  Glycopeptid acid.
·       Huyết cầu
Ø Điểm gắn thứ hai là: mô & các cơ quan:  xảy ra 3 khả năng
o  Thuốc gắn với các receptor chuyên biệt  để thể hiện tác dụng
o  Thuốc gắn với các aceptor  ( các điểm nhận) có tác dụng dự trử
o  Thuốc gắn với các enzyme và bị phân hủy
84.                       Vai trò của thuốc khi đến các cơ quan: xảy ra 3 khả năng:
Ø Cho tác dụng ( + receptor)
Ø Dự trữ ( + acceptor )
Ø Chuyển hóa thải trừ ( + enzyme )
85.                       Thuốc có khả năng liên kết với các protein nào?
Ø Albumin
Ø Globulin
Ø Glycoprotein ( + thuốc base yếu)
Ø Glycopeptid acid
86.                       Vai trò của máu:
Ø Vận chuyển thuốc
87.                       Protein huyết tương nào được liên kết nhiều nhất
Ø Albumin ( + thuốc acid yếu)

 
















88.                      
89.                       Phức hợp thuốc –protein:
Ø Không hoạt tính
Ø Có khối lượng quá lớn, cồng kềnh: không qua được màng TB → Không chuyển hóa → Không đào thải → làm giảm chuyển hóa thuốc
Ø Được xem là dạng dự trử của thuốc
Ø Phức hợp thuận nghịch
90.                       Đặc điểm của sự gắn kết thuốc & protein huyết tương:
Ø Sự gắn kết không chuyên biệt ( 1 albumin có thể gắn với nhiều thuốc )
Ø Gắn thuận nghịch (hai chiều: nên được xem như dạng dự trử of thuốc)
Ø Có hiện tượng cạnh tranh, ái lực với protein huyết tương ( gắn không chuyên biệt)
Ø Thuốc gắn mạnh vào protein  huyết tương cần:
o  Dùng liều tấn công cao để bảo hòa các điểm gắn: vì gắn mạnh → dạng tự do ít  phải dùng liều cao để dư ra dạng tự do cho tác dụng
o  Dùng liều duy trì thấp để duy trì ổn định nồng độ thuốc trong máu: vì lúc này thuốc dạng kết hợp protein sẽ phóng thích hoạt chất dần – nếu dùng liều cao sẽ ↑ nồng độ - gây độc
Ø Ở trẻ sơ  sinh  thuốc gắn vào protein huyết tương  kém: nên cần giảm liều (protein huyết tương thấp → dạng tự do nhiều→ dùng liều cao gây ngộ độc)
Ø Người bị chấn thương, có thai, phẩu thuật, bỏng rộng protein huyết tương giảm: cần thận trọng độc tính ( cơ thể những đối tượng này protein huyết tương giảm → ↓ dạng liên kết)
Ø Hai tính chất quan trọng:
·       Số điểm gắn
·       & Ái lực gắn kết
91.                       3 thuốc không gắn với protein huyết tương
Ø Allopurinol: gout
Ø Heparin: chống đông máu
Ø Ethambutol: lao
·       Luôn ở dạng tự do
·       Không có dạng dự trử
·       Tg bán thải ngắn
92.                       Lưu ý những thuốc có tỉ lệ gắn kết cao:
Ø Thuốc có tỉ lệ gắn kết > 90%
 ( dùng 100% → dạng tự do 10%: nếu có sự cạnh tranh dễ gây ngộ độc )
Ø Thuốc có khoảng trị liệu hẹp
(Nồng độ điều trị & nồng độ gây độc gần nhau )
93.                       Thuốc gắn mạnh = ái lực mạnh với protein huyết tương
Ø >75% ( xảy ra cạnh tranh )
94.                       Thuốc gắn vừa:
Ø 35% - 75%
95.                       Thuốc gắn yếu
Ø < 35%
96.                       Thuốc muốn chuyển hóa, đào thải phải:
97.                       Ở dạng tự do, qua được màng tb
98.                       Được vận chuyển, được chuyển hóa

No comments:

Post a Comment